Lí thuyết về Oxit trung tính (2024) đầy đủ và chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về lí thuyết Oxit trung tính. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về Oxit trung tính

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

Oxit trung tính (Oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

Ví dụ: NO, N2O, CO,...

2. Kiến thức mở rộng

Sự khác biệt giữa các oxit trung tính và lưỡng tính không chỉ dừng lại ở tính chất axit hoặc bazơ mà còn liên quan đến cấu trúc hóa học và tính chất vật lý của chúng.

- Oxit trung tính: Tính axit/bazơ: Các oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ. Điều này có nghĩa là chúng không tương tác mạnh với axit hoặc bazơ và không tạo ra muối hoặc nước khi phản ứng. Ví dụ: Oxit sắt (FeO), oxit nhôm (Al2O3), oxit kẽm (ZnO).

- Oxit lưỡng tính: Tính axit/bazơ: Các oxit lưỡng tính có thể có tính chất axit hoặc bazơ. Chúng có khả năng tương tác mạnh với nước và tạo ra dung dịch axit hoặc bazơ, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Ví dụ: Oxit lưu huỳnh (SO2), oxit cacbon (CO2), oxit nitơ (NO2).

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

A. Al2O3

B. CuO

C. Na2O

D. MgO

Lời giải

Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Đáp án: C

Bài 2: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

A. CuO, CaO, Na2O, K2O

B. CaO, Na2O, K2O, BaO

C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3

D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3

Lời giải

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO; Fe2O3

D. loại tất cả

Đáp án cần chọn là: B

Bài 3: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?

A. SO2, CO2, Na2O, CaO                                                        

B. NO,CO, Na2O, CaO

C. SO2, CO2, FeO, CaO                                                          

D. NO, CO, Na2O, FeO

Lời giải

A đúng

B sai do NO,CO là không tác dụng với nước

C sai do FeO không tác dụng với nước

D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước

Đáp án: A

Bài 4: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Lời giải

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH: CO+ Ca(OH)→ CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Đáp án: B

Bài 5: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

A. Na2O

B. CaO

C. BaO

D. K2O

Lời giải

Đặt công thức hóa học của oxit là MO

PTHH: MO + H2O → M(OH)2

Ta có: 

mM(OH)2 = gam

Theo phương trình, ta có: 

=> kim loại M là Ba

=> công thức oxit là BaO

Đáp án: C

Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

A. 1,50M

B. 1,25M

C. 1,35M

D. 1,20M

Lời giải

nMgO = 0,25 mol

MgO  +  2HCl → MgCl2 + H2O

0,25  →  0,5 mol

=> Nồng độ của dung dịch HCl là  

Đáp án: B

Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

A. 7,04%

B. 6,06%

C. 9,30%

D. 6,98%

Lời giải

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6   (1)

nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

x   →    x       →   x

CuO + H2SO4 → CuSO+ H2O

   y  →    y

=> nH2SO4 = x + y = 0,7  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa 

=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam

Đáp án: D

Bài 8: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

A. 25% và 75%

B. 20% và 80%

C. 22% và 78%

D. 30% và 70%

Lời giải

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2Ocó trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol 

CuO    + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol 

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

b mol → 6b mol 

Ta có hệ PT: 

hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20 

nHCl = 2a + 6b = 0,7 

Giải hệ trên ta được 

a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g

=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%

Đáp án: B

Bài 9: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

A. 2,91%

B. 1,94%

C. 3,49%

D. 3,57%

Lời giải

nSO3 = 0,15 mol

SO3 + H2O → H2SO4

0,15        →       0,15    mol

mH2O = D.V = 400 gam

Đáp án: D

Bài 10: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

A. 0,8M

B. 0,6M

C. 0,4M

D. 0,2M

Lời giải

nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol

PTHH:   Na2O + H2O   → 2NaOH

                 1                             2

                 0,2            →        0,4

CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M

Đáp án: A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Lí thuyết về Tinh bột (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Saccarozơ (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hiđroxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hiệu suất phản ứng (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Peptit (2024) chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!