Lí thuyết về Oxit trung tính
I. Lí thuyết
1. Khái niệm
Oxit trung tính (Oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: NO, N2O, CO,...
2. Kiến thức mở rộng
Sự khác biệt giữa các oxit trung tính và lưỡng tính không chỉ dừng lại ở tính chất axit hoặc bazơ mà còn liên quan đến cấu trúc hóa học và tính chất vật lý của chúng.
- Oxit trung tính: Tính axit/bazơ: Các oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ. Điều này có nghĩa là chúng không tương tác mạnh với axit hoặc bazơ và không tạo ra muối hoặc nước khi phản ứng. Ví dụ: Oxit sắt (FeO), oxit nhôm (Al2O3), oxit kẽm (ZnO).
- Oxit lưỡng tính: Tính axit/bazơ: Các oxit lưỡng tính có thể có tính chất axit hoặc bazơ. Chúng có khả năng tương tác mạnh với nước và tạo ra dung dịch axit hoặc bazơ, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Ví dụ: Oxit lưu huỳnh (SO2), oxit cacbon (CO2), oxit nitơ (NO2).
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3
B. CuO
C. Na2O
D. MgO
Lời giải
Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
Na2O + H2O → 2NaOH
Đáp án: C
Bài 2: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na2O, K2O
B. CaO, Na2O, K2O, BaO
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3
Lời giải
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn
C. loại CuO; Fe2O3
D. loại tất cả
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CO2, Na2O, CaO
B. NO,CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeO
Lời giải
A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Đáp án: A
Bài 4: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Đáp án: B
Bài 5: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
A. Na2O
B. CaO
C. BaO
D. K2O
Lời giải
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH: MO + H2O → M(OH)2
Ta có:
mM(OH)2 = gam
Theo phương trình, ta có:
=> kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Đáp án: C
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M
B. 1,25M
C. 1,35M
D. 1,20M
Lời giải
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là
Đáp án: B
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
A. 7,04%
B. 6,06%
C. 9,30%
D. 6,98%
Lời giải
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1)
nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
=> nH2SO4 = x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol
Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam
=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam
Đáp án: D
Bài 8: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Lời giải
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%
Đáp án: B
Bài 9: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 2,91%
B. 1,94%
C. 3,49%
D. 3,57%
Lời giải
nSO3 = 0,15 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 → 0,15 mol
mH2O = D.V = 400 gam
Đáp án: D
Bài 10: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Lời giải
nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
1 2
0,2 → 0,4
CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Đáp án: A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Lí thuyết về Tinh bột (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về Saccarozơ (2024) chi tiết nhất
Lí thuyết về Hiđroxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất