Lí thuyết về Tinh bột (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về lí thuyết Tinh bột. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về Tinh bột

I. Lí thuyết

1. Tính chất vật lí

- Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

- Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn …), quả (táo, chuối xanh)…

Lý thuyết Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ| Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Lương thực, thực phẩm giàu tinh bột

2. Cấu trúc phân tử

Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau và có công thức là (C6H10O5)n. Các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau thành hai dạng: amilozơ và aminopectin.

Lý thuyết Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ| Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Phân tử amilozơ

+ Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit tạo thành mạch dài, không phân nhánh và xoắn lại.

+ Amilozơ có phân tử khối lớn, vào khoảng 200 000.

- Phân tử amilopectin

Có cấu trúc mạch phân nhánh, do các đoạn α – glucozơ tạo nên.

+ Mỗi đoạn gồm 20 đến 30 mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit.

+ Các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,6 – glicozit.

+ Amilopectin có phân tử khối rất lớn khoảng 1 000 000 – 2 000 000, chính vì vậy amilopectin không tan trong nước cũng như các dung môi thông thường.

- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp:

6nCO2 + 5nH2as (C6H10O5)n + 6nO2 

Lý thuyết Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ| Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thủy phân

- Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucozơ:

          (C6H10O5)n  + nH2H+,to nC6H12O6

- Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ thành các enzim.

b. Phản ứng màu với iot

- Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

Lý thuyết Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ| Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Tác dụng của hồ tinh bột với iot

- Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.

4. Ứng dụng

- Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.

- Trong công nghiệp tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.

- Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể; phần còn dư lại được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2

B. trùng ngưng

C. tráng gương

D. thủy phân

Đáp án: D. thủy phân

sai vì tinh bột và xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.

sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.

sai vì tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.

- Thủy phân tinh bột/ xenlulozơ

(C6H10O5)n + nH2H+,to nC6H12O6 (glucozơ)

- Thủy phân mantozơ

C12H22O11 + H2H+,to 2C6H12O6 (glucozơ)

- Thủy phân saccarozơ

C12H22O11 + H2H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15

B. 6,02

C. 5,25

D. 3,06

Đáp án: A. 3,15

Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m

Khi đốt cháy ta có:

Cn(H2O)+ nOtonCO+ mH2O

nCO2=nO2=0,1125mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

=mCO2+mH2OmO2

→ m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam

Bài 3: Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Cu(OH)2

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (4), (5)

D. (2), (3), (4), (5)

Đáp án: C. (1), (3), (4), (5)

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2

(4) sai vì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) sai vì khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì nO2nH2O

Bài 4: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. vàng

B. hồng

C. nâu đỏ

D. xanh tím

Đáp án: D. xanh tím

Khi nhỏvài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.

Bài 5: Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 64,8 gam

B. 59,4 gam

C. 75,6 gam

D. 84,0 gam

Đáp án: C. 75,6 gam

Xét quá trình hấp thụ CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

nCaCO3=0,5mol;nNaOH=0,1molnCO2=nCaCO3+2nNaOH=0,7mol

Xét quá trình lên men

Tinh bột lenmen C2H5OH + CO2

m=0,72.162.10075=75,6gam

Bài 6: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. Tơ nitron

B. Tơ axetat

C. Tơ tằm

D. Tơ nilon-6,6

Đáp án: B. Tơ axetat

Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozơ điaxetat (C6H7O2OHOOCCH32n)

và xenlulozơ triaxetat (C6H7O2OOCCH33n)

Bài 7: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.

(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch Br2.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Đáp án: D. 4

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

(d) Đúng

(e) Đúng

(f) Sai, fructozơ không phản ứng với dung dịch brom.

Bài 8: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc

A. α - glucozơ

B. β - glucozơ

C. α - fructozơ

D. β - fructozơ

Đáp án: A. α - glucozơ

Amilozơ được cấu tạo từ các gốc α - glucozơ nối với nhau bởi liên kết tạo thành một chuỗi dài không phân nhánh.

Bài 9: Tính lượng glucozơ thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?

A. 89 tấn

B. 811 tấn

C. 98 tấn

D. 911 tấn

Đáp án: A 

Gọi x là số tấn glucozơ, ta có:

C6H10O5+nH2OH+, t°nC6H12O6162n tấn                             180n tấn1 tấn                                      x tấn

Suy ra x = 180n162n=109 tấn

Vì hiệu suất đạt 80% nên khối lượng glucozo thu được là:

x=180n162n=109tấn

Bài 10: Thủy phân 64,8 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 70%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 49,7 gam

B. 50,4 gam

C. 51,4 gam

D. 52,8 gam

Đáp án: B. 50,4 gam

Số mol tinh bột là:

n=64,8162n=25n mol

Phương trình phản ứng:

C6H10O5n+nH2OH+, t°nC6H12O625n                                         0,4

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H12O6= 0,4 mol

Mà H = 70%

Vậy khối lượng glucozơ thu được là:

mC6H12O6=0,4.180.70100= 50,4 gam

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Lí thuyết về Hiđroxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Saccarozơ (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hiệu suất phản ứng (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Peptit (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Oxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!