Lí thuyết về Saccarozơ (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về lí thuyết Saccarozơ . Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về Saccarozơ

I. Lí thuyết

1. Trạng thái thiên nhiên

Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...

Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.

Hóa học 9 Bài 51: Saccarozơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hình 1: Một số loại thực vật chứa nhiều saccarozơ.

2. Tính chất vật lý

Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

3. Tính chất hóa học

- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương

- Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit,

Phương trình hóa học:

  Hóa học 9 Bài 51: Saccarozơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

4. Ứng dụng

Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, làm nguyên liệu để pha chế thuốc…

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

A. glucozơ và mantozơ                         

B. glucozơ và glicozen

C. fructozơ và mantozơ     

D. glucozơ và fructozơ

Lời giải

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ                 

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơC6H12O6 + C6H12O6

                                                Glucozơ       Fructozơ

Đáp án: D

Câu 2: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. Dung dịch Ag2O/NHvà dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Iot

Lời giải

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơC6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic

- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

Đáp án: B

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.

B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Lời giải

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: B

Câu 4: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl                             

D. Quỳ tím, dung dịch NaOH

Lời giải

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án: B

Câu 5: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

A. 105 kg

B. 104 kg

C. 110 kg

D. 114 kg

Lời giải

Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

Đáp án: B

Câu 6: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

A. 27,64 gam

B. 43,90 gam

C. 34,56 gam

D. 56,34 gam

Lời giải

msaccarozơ = Bài tập saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơC6H12O6 + C6H12O6

0,1 mol              →            0,1mol   →  0,1 mol

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

0,2 mol                      →                        0,4 mol

=> mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam

Đáp án: C

Câu 7: Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6

B. C6H12O7

C. C12H22O11

D. (-C6H10O5-)n

Lời giải

Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

Đáp án: C

Câu 8: Đường mía là loại đường nào dưới đây?

A. Đường phèn

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Lời giải

Đường mía là loại đường saccarozơ

Đáp án: D

Câu 9: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng este hóa.

Lời giải

Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án: B

Câu 10: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Lời giải

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Đáp án: A

Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

A. 270,0

B. 229,5

C. 243,0

D. 256,5

Lời giải

Gọi số mol saccarozơ đã thủy phân là x mol

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

    x mol                →              x mol  →   x mol

=> mglucozơ + mfructozơ  = 180x + 180x = 270 gam

=> x = 0,75 mol

=> msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5 gam

Đáp án: D

Câu 12: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

A. 85,5 gam

B. 171 gam

C. 342 gam

D. 684 gam

Lời giải

Ta có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

=> msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam

Đáp án: B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Lí thuyết về Oxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Este (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về danh pháp Este - Lipit (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Glucozơ ( 2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hóa trị (2024) chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!