Lí thuyết về Muối Amoni (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về lí thuyết Muối Amoni. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Lí thuyết về Muối Amoni

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

- Là tinh thể ion gồm cation  và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

2. Tính chất vật lí

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl →NH4++ Cl-

3. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH t°NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4++OH-→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

b. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r)t°NH3↑ + HCl↑

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r)t°NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r)t°NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2t°N2 + 2H2O

NH4NO3t°N2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải chi tiết:

NH3 chỉ khử được CuO, FeO,  PbO

=> khử được 3 chất .

Đáp án B

Câu 2: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :

A. HCl   

B. N2 

C. NH3+Cl-   

D. NH4Cl

Hướng dẫn giải chi tiết:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí  + HClkhí → NH4Cl  (khói trắng)

Đáp án D

Câu 3: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

A. 4NH3 + 5O2 t0,xt 4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

D. NH3 + 3CuO t0 3Cu + N2 + 3H2O

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phản ứng mà số oxi hóa của N trong NH3 không tăng sau phản ứng thì NH3 không đóng vai trò chất khử

A.4N3H3+5O2t04N+2O+6H2O

B.2N3H3+3Cl20N20+6HCl

C.N3H3+H2O2+MnSO4MnO2+(N3H4)2SO4

D.N3H3+3CuOt03Cu+N20+3H2O

Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.

Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử

Đáp án C

Câu 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

A. (NH4)2CO3 t0 2NH3 + CO2 + H2O. 

B. NH4NO3 t0 NH3 + HNO3.

C. NH4NO2 t0 N2 + 2H2O. 

D. NH4Cl t0 NH3 + HCl

Hướng dẫn giải chi tiết:

Sai sửa lại: NH4NO3 t0 N2O + 2H2O

Đáp án B

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch NaCl.         

B. Dung dịch NaOH.         

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta dùng NaOH vì

 

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Đáp án B

Câu 6: Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

A. 9,8 gam

B. 4,9 gam

C. 7,8 gam

D. 5 gam

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức

=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam

Đáp án C

Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH3=0,1mol,nCuO=0,4mol.

- Phương trình phản ứng :

      2NH3  + 3CuO to    3Cu    +   N2    +    3H2O  (1)

mol:   0,1                   0,4            0,15

=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol

A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)

- Phản ứng của A với dung dịch HCl :

            CuO    +    2HCl        CuCl2    +    H2O    (2)

mol:     0,25       0,5

Theo (2) và giả thiết ta suy ra : VHCl =0,52=0,25lít.

Câu 8: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                      0,2/n                      0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n

=> M=68,5n => n = 2 và M là Bari.

Đáp án D

Câu 9: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

NH4++ OH NH3+ H2O

Theo PTHH: nOH -  = nNH3= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Câu 10: Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

A. 1,12 lít

B. 11,2 lít

C. 0,56 lít

D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol

NH4NO2toN2+2H2O0,250,25

=> V N= 0,25.22.4 = 5,6 lít

Đáp án D.

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

Lí thuyết về Tinh bột (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Saccarozơ (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hiđroxit lưỡng tính (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Hiệu suất phản ứng (2024) chi tiết nhất

Lí thuyết về Peptit (2024) chi tiết nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!