Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Hàm số và đồ thị có đáp án

Dạng 3: Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án

  • 413 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x) = x2 trên khoảng (–∞; 0).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số y = x2 trên khoảng (–∞; 0).

Lấy x1, x2 tùy ý sao cho x1 < x2, ta có: f(x1) – f(x2) = x12 – x22 = (x1 – x2)(x1 + x2)

Do x1 < x2  nên x1 – x2 < 0 và do x1, x2 thuộc (–∞; 0) nên x1 + x2 < 0.

Từ đó suy ra: f(x1) – f(x2) > 0 hay f(x1) > f(x2)

Do đó, khi x1 < x2   thì f(x1) > f(x2)

Vậy hàm số nghịch biến (giảm) trên khoảng (–∞; 0).


Câu 2:

Cho hàm số có đồ thị như hình dưới:

Media VietJack

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng (–3; –2), (–2; 5), (5; 7).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số có đồ thị như hình trên, từ đồ thị ta thấy hàm số xác định trên [– 3; 7]. Ta có:

+ Trên khoảng (–3; –2), đồ thị hàm số có dạng đi lên từ trái sang phải. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng (–3; –2).

+ Trên khoảng (–2; 5), đồ thị hàm số có dạng đi xuống từ trái sang phải. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (–2; 5).

+ Trên khoảng (5; 7), đồ thị hàm số có dạng đi lên từ trái sang phải. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng (5; 7).


Câu 3:

Cho hàm số​​ f(x) = 4 – 3x. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Xét hàm số f(x) = 4 – 3x có tập xác định D = ℝ.

Cho x1, x2 tùy ý thuộc D sao cho x1 > x2 ta có: f(x) – f(x2) = (4 – 3x1) – (4 – 3x2) = 3x2 – 3x1 = 3(x2 – x1)

Ta có: x1 > x2 x2 – x1  < 0 f(x) – f(x2) < 0 f(x) < f(x2)

Do đó, khi x1 > x2 thì f(x) < f(x2).

Vậy hàm số nghịch biến trên ℝ. Do đó, hàm số ngịch biến trên (43; +∞).​​


Câu 4:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số​​ f(x) = 4x + 5​​ trên khoảng​​ (–∞; 2)​​ và trên khoảng​​ (2; +∞). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Xét hàm số f(x) = 4x + 5​​

Chọn x1, x2 tùy ý thuộc ​​ (–∞; 2)​​ sao cho x1 > x2 ta có: f(x) – f(x2) = (4x1 + 5) – (4x2 + 5) = 4x1 – 4x2 = 4(x1 – x2)

Ta có: x1 > x2 x1 – x2 > 0 f(x) – f(x2) > 0 f(x) > f(x2)

Do đó, hàm số f(x) = 4x + 5​​ đồng biến trên khoảng ​​ ​​(–∞; 2).

Chọn x1, x2 tùy ý thuộc ​​ (2; +∞)​​ sao cho x1 > x2 ta có: f(x) – f(x2) = (4x1 + 5) – (4x2 + 5) = 4x1 – 4x2 = 4(x1 – x2)

Ta có: x1 > x2 x1 – x2 > 0 f(x) – f(x2) > 0 f(x) > f(x2)

Do đó, hàm số f(x) = 4x + 5​​ đồng biến trên khoảng ​​ ​​(2; +∞).


Câu 5:

Xét sự​​ biến thiên của hàm số​​ f(x) = 3x​​ trên khoảng​​ (0; +∞). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Xét hàm số f(x) = 3x

Chọn x1, x2 tùy ý thuộc ​​(0; +∞)​​ sao cho x1 > x2 ta có: f(x) – f(x2) = 3x1  – 3x2 = 3(x1 – x2)

Ta có: x1 > x2 x1 – x2 > 0 f(x) – f(x2) > 0 f(x) > f(x2)

Do đó, hàm số f(x) = 3x đồng biến trên khoảng ​​(0; +∞).


Câu 6:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = –0,5x. Khẳng định nào sau đây là sai:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Xét hàm số y = –0,5x có tập xác định D = ℝ.

Cho x1, x2 tùy ý thuộc D sao cho x1 > x2 ta có:

f(x) – f(x2) = (– 0,5x1) – (– 0,5x2) = 0,5(x2 – x1)

Ta có: x1 > x2 x2 – x1  < 0 f(x) – f(x2) < 0 f(x) < f(x2)

Do đó, khi x1 > x2 thì f(x) < f(x2).

Vậy hàm số nghịch biến trên ℝ. Do đó, hàm số không đồng biến trên (0; 10).


Câu 7:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = –0,5x. Khẳng định nào sau đây là sai:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Xét hàm số y = –0,5x có tập xác định D = ℝ.

Cho x1, x2 tùy ý thuộc D sao cho x1 > x2 ta có:

f(x) – f(x2) = (– 0,5x1) – (– 0,5x2) = 0,5(x2 – x1)

Ta có: x1 > x2 x2 – x1  < 0 f(x) – f(x2) < 0 f(x) < f(x2)

Do đó, khi x1 > x2 thì f(x) < f(x2).

Vậy hàm số nghịch biến trên ℝ. Do đó, hàm số không đồng biến trên (0; 10).


Câu 8:

Cho hàm số có đồ thị như hình dưới:

Media VietJack

Khẳng định nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Xét khoảng (0; 1) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi xuống từ trái sang phải, do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1).

Xét khoảng (1; 3), đồ thị hàm số vừa đi lên vừa đi xuống nên ta không xét tính đơn điệu trên khoảng này.

Xét khoảng (3; +∞), đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên hàm số đồng biến trên khoảng (3; +∞).


Câu 9:

Cho hàm số có đồ thị như hình dưới:

Media VietJack

Khẳng định nào dưới đây là sai ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Xét khoảng (2; 3) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi xuống từ trái sang phải, do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (2; 3).

Xét khoảng (0; 1) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi lên từ trái sang phải, do đó, hàm số đồng biến trên khoảng (0; 1).

Xét khoảng (–1; 0) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi xuống từ trái sang phải, do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (–1; 0).

Xét khoảng (3; +∞) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi xuống từ trái sang phải, do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (3; +∞).


Câu 10:

Cho hàm số có đồ thị như hình dưới:

Media VietJack

Khẳng định nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Xét khoảng (2; 4) ta thấy đồ thị hàm số có dạng đi lên từ trái sang phải, do đó, hàm số đồng biến trên khoảng (2; 4).

Từ đồ thị, ta dễ dàng nhận ra các đáp án còn lại sai.


Câu 11:

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng (–1; 0) ?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Xét hàm số y = x có tập xác định D = ℝ

Cho x1, x2 tùy ý thuộc (–1; 0) sao cho x1 > x2 ta có: f(x) – f(x2) = x1 – x2

Ta có: x1 > x2 x1 – x2  > 0 f(x) – f(x2) > 0 f(x) > f(x2)

Do đó, khi x1 > x2 thì f(x) > f(x2).

Vậy hàm số đồng biến trên (–1; 0).


Câu 12:

Cho hàm số y = 2x2. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Xét hàm số y = 2x2 có tập xác định D = ℝ

Cho x1, x2 tùy ý thuộc D sao cho x1 > x2 ta có:

f(x1) – f(x2) = 2x1­2 – 2x22 = 2(x1­2 – x22) = 2(x1 – x2)(x1 + x2)

Ta có: x1 > x2 nên x1 – x2 > 0

Khi x1, x2 thuộc khoảng (0; +∞) thì x1 + x2 > 0 nên f(x1) – f(x2) > 0 hay f(x1) > f(x2). Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).

Khi x1, x2 thuộc khoảng (–∞; 0) thì x1 + x2 < 0 nên f(x1) – f(x2) < 0 hay f(x1) < f(x2). Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 0).


Câu 13:

Cho hàm số \(f(x) = \frac{4}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Xét hàm số y = x có tập xác định D = ℝ\{–1}.

+) Cho x1, x2 tùy ý thuộc (–∞; –1) sao cho x1 > x2 ta có:

\(f({x_1}) - f({x_2}) = \frac{4}{{{x_1} + 1}} - \frac{4}{{{x_2} + 1}}\)

\( = \frac{{4({x_2} + 1) - 4({x_1} + 1)}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

\( = \frac{{4{x_2} - 4{x_1}}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

\( = \frac{{4({x_2} - {x_1})}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

Ta có: Khi x1, x2 tùy ý thuộc (–∞; –1) thì x1 + 1 < 0, x2 + 1 < 0

Mà x1 > x2 nên x2 – x1  < 0

Do đó, f(x) – f(x2) < 0 hay f(x) < f(x2).

Vậy hàm số \(f(x) = \frac{4}{{x + 1}}\) nghịch biến trên khoảng (–∞; –1).

+) Cho x1, x2 tùy ý thuộc (–1; +∞) sao cho x1 > x2 ta có:

\(f({x_1}) - f({x_2}) = \frac{4}{{{x_1} + 1}} - \frac{4}{{{x_2} + 1}}\)

\( = \frac{{4({x_2} + 1) - 4({x_1} + 1)}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

\( = \frac{{4{x_2} - 4{x_1}}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

\( = \frac{{4({x_2} - {x_1})}}{{({x_1} + 1)({x_2} + 1)}}\)

Ta có: Khi x1, x2 tùy ý thuộc (–1; +∞) thì x1 + 1 > 0, x2 + 1 > 0

Mà x1 > x2 nên x2 – x1  < 0

Do đó, f(x) – f(x2) < 0 hay f(x) < f(x2).

Vậy hàm số \(f(x) = \frac{4}{{x + 1}}\) nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương