Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 4 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 4 có đáp án
-
215 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC và P là trung điểm của BC.

Phát biểu nào dưới đây là sai.
Đáp án đúng là D
+) Xét tam giác ABC, có:
M là trung điểm AB
N là trung điểm của AC
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ MN // BC và MN = 12BC
Mà BP = PC = 12BC (P là trung điểm của BC)
⇒ MN = CP = PB (1)
Vì MN // BC nên MN // CP. Khi đó →MN và →PC cùng phương. Suy ra →MN và →PC cùng hướng (2)
Từ (1) và (2) suy ra →MN = →CP. Do đó đáp án A đúng.
Tương tự MN //BC hay MN // PB. Khi đó →MN và →PB cùng phương nhưng ngược hướng (3)
Từ (1) và (3) suy ra →MN không bằng →PB. Do đó đáp án D sai.
+) Ta có →AA và →PP là các vectơ – không.
Mà mọi vectơ – không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau
Suy ra →AA cùng hướng với →PP. Do đó đáp án B đúng.
+) Hai vec tơ →AM và →MB cùng hướng
Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB
Suy ra →AM=→MB. Do đó đáp án C đúng.
Câu 2:
Cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào dưới đây bằng →CD.
Đáp án đúng là D
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên →BA và →CD cùng phương. Do đó →BA và →CD cùng hướng.
Mặt khác AB = CD (tính chất hình bình hành)
Suy ra →BA=→CD.
Câu 3:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?
Đáp án đúng là B
Ta có →MN(−1;−4). Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).
Khi đó →MF(x−3;y+1)
Để M, N, F thẳng hàng khi →MF cùng phương với →MN hay x−3−1=y+1−4
⇔ y + 1 = 4(x – 3)
⇔ y= 4x – 12 (1)
+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.
+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.
+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
Vậy M, N, Q thẳng hàng.
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài vectơ AM.
Đáp án đúng là C

Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ BC2 = 22 + 72 = 4 + 49 = 53
⇔ BC = √53 cm
Ta lại có M là trung điểm BC
⇒ AM = 12 BC (tính chất đường trung tuyến)
⇒ AM = √532 cm.
⇒ |→AB|=AB=√532cm
Vậy độ dài vectơ →AB là √532cm.
Câu 5:
Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8 cm và 6 cm. Tính độ dài vectơ →AB.

Đáp án đúng là D

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC, cũng là trung điểm của BD.
⇒ AO = OC = AC2=82=4cm.
⇒ BO = OD = BD2=62=3cm.
Xét tam giác AOB vuông tại O, có:
AB2 = AO2 + BO2 (định lí Py – ta – go)
⇔ AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25
⇔ AB = 5 (cm)
⇒|→AB|=AB=5cm.
Vậy độ dài →AB là 5cm.
Câu 6:
Đáp án đúng là A
Vectơ có điểm đầu là P và điểm cuối là Q được kí hiệu là →PQ.
Câu 7:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1); N(-1; 5); P(2; -3). Tọa độ trọng tâm G tam giác ABC là:
Đáp án đúng là A

Ta có →MN = (-1; 4)
Gọi tọa độ của điểm A là A(xA; yA). Khi đó →PA(xA−2;yA+3).
Ta có →MN=→PA(tính chất đường trung bình)
Suy ra {xA−2=−1yA+3=4⇔{xA=1yA=1
⇒ A(1; 1).
Gọi tọa độ điểm B, C lần lượt là B(xB; yB) và C(xC; yC).
Vì P là trung điểm của AB nên ta có: {xB=2.2−1yB=2.(−3)−1⇔{xB=3yB=−7
⇒ B(3; -7).
Vì N là trung điểm của AC nên ta có: {xC=2.(−1)−1yC=2.5−1⇔{xC=−3yC=9
⇒ C(-3; 9).
Khi đó tọa độ trọng tâm G là {xG=1+3+(−3)3yG=1+(−7)+93⇔{xG=13yG=1
⇒G(13;1).
Câu 8:
Khi nào tích vô hướng của hai vecto →u,→v là một số dương.
Đáp án đúng là D
Tích vô hướng của hai vecto →u,→v≠→0 được tính bởi công thức sau:
→u.→v=|→u|.|→v|.cos(→u,→v).
Vì |→u|>0,|→v|>0 nên dấu của →u.→v phụ thuộc vào dấu của cos(→u,→v).
Nếu tích vô hướng của hai vecto →u,→v là một số dương thì cos(→u,→v)>0. Do đó góc giữa hai vecto →u,→v là góc nhọn hoặc bằng 00.
Câu 9:
Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(-3; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto →v=(2;5). Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 2 giờ.
Đáp án đúng là C
Gọi A’(x’; y’) là vị trí tàu thủy đến sau khi khởi hành 2 giờ.
Khi đó, ta có:
{x′=−3+2.2y′=2+2.5⇔{x′=1y′=12⇒A′(1;12)
Vậy sau khi khởi hành 2 giờ thì tàu thủy đến được vị trí A’(1; 12).
Câu 10:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(11; –2), B(4; 10); C(-2; 2); D(7; 6); Hỏi G(3; 6) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?
Đáp án đúng là D
+) Trọng tâm tam giác ABD là: (11+4+73;−2+10+63)=(223;143);
+) Trọng tâm tam giác ABC là: (11+4+(−2)3;−2+10+23)=(133;103);
+) Trọng tâm tam giác ACD là: (11+(−2)+73;−2+2+63)=(163;2);
+) Trọng tâm tam giác BCD là: (4+(−2)+73;10+2+63) = (3; 6).
Vậy G là trọng tâm tam giác BCD.
Câu 11:
Cho hình vẽ sau:

Hãy biểu thị mỗi vecto →OM,→ON theo các vecto →i,→j.
Đáp án đúng là A

Xét hình bình hành OAMB, có:
→OM=→OA+→OB=3→i+5→j (quy tắc hình bình hành)
Xét hình bình hành OCND, có:
→ON=→OC+→OD=−2→i+52→j (quy tắc hình bình hành) .
Câu 12:
Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?
→x(-1; 3); →y(2;−13) ; →z(−25;15); →w(4; -2).
Đáp án đúng là A
+) Xét cặp vectơ →z và →w ta có: −254=15−2. Do đó cặp vectơ →z và →w cùng phương.
Các cặp vectơ còn lại không cùng phương, thật vậy
+) Xét cặp vectơ →y và →z ta có: 2−25≠−1315. Do đó cặp vectơ →y và →z không cùng phương.
Vì cặp vectơ →z và →w cùng phương nên cặp vectơ →y và →w không cùng phương.
+) Xét cặp vectơ →y và →x ta có: 2−1≠−133. Do đó cặp vectơ →y và →x không cùng phương.
+) Xét cặp vectơ →x và →z ta có: −1−25≠315. Do đó cặp vectơ →x và →z không cùng phương.
Vì cặp vectơ →z và →w cùng phương nên cặp vectơ →x và →w không cùng phương.
Vậy chỉ có duy nhất một cặp vectơ cùng phương
Câu 13:
Cho tam giác ABC có bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C?
Đáp án đúng là D
Các vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C là: →AB,→AC,→BC,→BA,→CA,→CB.
Vậy tổng có 6 vectơ.
Câu 14:
Điền từ thích hợp vào dấu (…) để được mệnh đề đúng. “Hai vectơ ngược hướng thì …”:
Đáp án đúng là B
Hai vectơ ngược hướng thì cùng phương.
Câu 15:
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là B
Vectơ - không cùng hướng với mọi vectơ nên cùng phương với mọi vectơ.
Mà có vô số vec tơ – không. Do đó B đúng.
Câu 16:
Cho hình vẽ:

Có bao nhiêu cặp vectơ không cùng phương trên hình vẽ?
Đáp án đúng là A
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Các cặp vectơ không cùng phương là: →a và →d, →b và →d, →c và →d.
Vậy có tất cả 3 cặp vectơ không cùng phương.
Câu 17:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho →u=−5→i+6→j. Khi đó tọa độ của vectơ →ulà:
Đáp án đúng là D
Ta có →u=−5→i+6→j. Khi đó toạ độ của →u là →u(-5; 6).
Câu 18:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1; 2) và C(3; -1). Độ dài →BC là:
Đáp án đúng là C
Ta có →BC = (3 – 1; -1 – 2) = (2; -3).
⇒|→BC|=√22+(−3)2=√13.
Câu 19:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;1), B(3;3). Tìm điểm M(x;y) để OABM là một hình bình hành.
Đáp án đúng là A
Ta có hai vecto →OA(2;1),→OB(3;3) không cùng phương (vì 23≠13). Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.
Suy ra các điểm O, A, B không thẳng hàng
Để OABM là hình bình hành khi và chỉ khi →OA=→MB
Ta có: →OA(2;1),→MB(3−x;3−y) nên
{2=3−x1=3−y⇔{x=1y=2⇒M(1;2).
Vậy điểm cần tìm là M(1;2).
Câu 20:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1;3), N(4;2). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN.
Đáp án đúng là B
Ta có M(1;3) ⇒→OM(1;3)⇒OM=√12+32=√10.
Ta lại có N(4;2) ⇒→ON(4;2)⇒ON=√42+22=√20=2√5.
⇒→MN=→ON−→OM=(−3;1)⇒MN=√(−3)2+12=√10
Xét tam giác OMN, có: OM=MN=√10 nên tam giác OMN cân tại M.
Ta có: ON2=(2√5)2=20,OM2+MN2=(√10)2+(√10)2=20
⇒ON2=OM2+MN2
Theo định lí Py – ta – go đảo suy ra tam giác OMN vuông tại O.
Do đó tam giác OMN vuông cân tại M.
Câu 21:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Cho tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Tọa độ điểm C là:
Đáp án đúng là C
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:
\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + x{ & _C}}}{3}\\{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + y{ & _C}}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{ccccc}x{ & _C} = 3.{x_G} - \left( {{x_A} + {x_B}} \right) = 3.( - 3) - (1 + 2) = - 12\\y{ & _C} = 3{y_G} - ({y_A} + {y_B}) = 3.2 - \left( {3 + 4} \right) = - 1\end{array} \right.
⇒ G(-12; -1).
Câu 22:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto →b(4;−1) và các điểm M(-3x; -1), N(0; -2 + y). Tìm điều kiện của x và y để →MN=→b.
Đáp án đúng là D
Ta có: →MN=(0−(−3x);−2+y−(−1))=(3x;−1+y)
Để →MN=→b⇔{3x=4−1+y=−1⇔{x=43y=0.
Vậy x = 43, y = 0.
Câu 23:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(k−13;5), B(-2; 12) và
C(23;k−2). Giá trị dương của k thuộc khoảng nào dưới đây thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Đáp án đúng là D
Ta có: →AC=(23−(k−13);k−2−5)=(1−k;k−7),
→BC=(23−(−2);k−2−12)=(83;k−14)
Để ba điểm A, B, C thẳng hàng khi →AC và →BC cùng phương
⇔1−k83=k−7k−14
⇔ (1 – k)(k – 14) = 83(k – 7)
⇔ - k2 + 15k – 14 = 83k – 563
⇔ - 3k2 + 45k – 42 = 8k – 56
⇔ 3k2 – 37k – 14 = 0
⇔ k1 ≈ 12,7 hoặc k2 ≈ -0,37.
Ta thấy k1 là giá trị dương nằm trong khoảng (12; 14).
Câu 24:
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
Đáp án đúng là D
Ta có: →a.→b=1.(−1)+(−1).1=−1+(−1)=−2≠0. Suy ra hai vecto →a,→b không vuông góc với nhau. Do đó A sai.
Ta có: →n.→k=1.2+1.0=2+0=2≠0. Suy ra hai vecto →n,→k không vuông góc. Do đó B sai.
Ta có: →u.→v=2.4+3.6=8+18=26≠0. Suy ra hai vecto →u,→v không vuông góc. Do đó C sai.
Ta có: →z.→t=a.(−b)+b.a=−ab+ab=0. Suy ra hai vecto →z,→t vuông góc với nhau. Do đó D đúng.
Câu 25:
Góc giữa vectơ →a(−1;−1) và vecto →b(−1;0) có số đo bằng:
Đáp án đúng là D
Ta có: →a.→b=(−1).(−1)+(−1).0=1,|→a|=√(−1)2+(−1)2=√2,|→b|=√(−1)2+02=1.
⇒cos(→a.→b)=→a.→b|→a|.|→b|=1√2⇒(→a.→b)=45∘.
Vậy góc giữa hai vec tơ →a và →blà 45°.
Câu 26:
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là B
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = a, BD = AC = a√2.
Ta có →AB(a;0), →BD(−a;a), →AC(a;a), →BC(0;a), →BA(−a;0).
Khi đó:
+) →AB.→BD=a.(−a)+0.a=−a2
⇒cos(→AB,→BD)=→AB.→BD|→AB|.|→BD|=−a2a.a√2=−1√2⇒(→AB,→BD)=1350. Do đó A sai.
+) →AC.→BC = a.0 + a.a = a2
⇒cos(→AC,→BC)=→AC.→BC|→AC|.|→BC|=a2a.a√2=1√2⇒(→AC,→BC)=450. Do đó B đúng
+) →AC.→BD=a.(−a)+a.a=0. Do đó C sai.
+) →BA.→BD = -a.(-a) + 0.a = a2. Do đó D sai.
Câu 27:
Khi nào thì hai vectơ →a và →b vuông góc?
Đáp án đúng là C
Hai vec tơ →a và →b vuông góc khi →a.→b= 0.
Câu 28:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn →AB.→AC=2
Đáp án đúng là A
Ta có: →AB(1;1),→AC(2x;3x2−3).
Khi đó: →AB.→AC = 1.2x + 1.(3x2 – 3) = 3x2 + 2x – 3
Mà →AB.→AC = 2 nên 3x2 + 2x – 3 = 2
⇔ 3x2 + 2x – 5 = 0
⇔[x=1x=−53
Tổng hai nghiệm là 1 + (−53) = 33+(−53)=−23.
Vậy tổng hai nghiệm là −23.
Câu 29:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto →u(2;3x−3) và →v(−1;−2). Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn |→u|=|2→v|.
Đáp án đúng là A
Độ dài của vectơ →u là |→u|=√22+(3x−3)2=√4+(3x−3)2.
Độ dài của vectơ →v là |→v|=√(−1)2+(−2)2=√5.
Suy ra độ dài của vectơ 2→v là 2|→v|=2.√(−1)2+(−2)2=2√5.
Để |→u| = 2|→v| thì√4+(3x−3)2=2√5
⇔ 4 + (3x – 3)2 = 20
⇔ (3x – 3)2 = 16
⇔ [3x+3=43x+3=−4
⇔ [3x=13x=−7
⇔ [x=13x=−73
Ta thấy các giá trị 13 hay −73 đều không là các giá trị nguyên. Do đó không tồn tại giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Câu 30:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?
Đáp án đúng là B
Ta có →MN(−1;−4). Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).
Khi đó →MF(x−3;y+1)
Để M, N, F thẳng hàng khi →MF cùng phương với →MN hay x−3−1=y+1−4
⇔ y + 1 = 4(x – 3)
⇔ y= 4x – 12 (1)
+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.
+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.
+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
Vậy M, N, Q thẳng hàng.