Trắc nghiệm Toán 10 Bài 11. Tích vô hướng của hai vecto có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 11. Tích vô hướng của hai vecto có đáp án

  • 2050 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: a.b=1.(1)+(1).1=1+(1)=20. Suy ra hai vecto a,b không vuông góc với nhau. Do đó A sai.

Ta có: n.k=1.2+1.0=2+0=20. Suy ra hai vecto n,k không vuông góc. Do đó B sai.

Ta có: u.v=2.4+3.6=8+18=260. Suy ra hai vecto u,v không vuông góc. Do đó C sai.

Ta có: z.t=a.(b)+b.a=ab+ab=0. Suy ra hai vecto z,t vuông góc với nhau. Do đó D đúng.


Câu 2:

Góc giữa vectơ a(1;1) và vecto b(1;0) có số đo bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: a.b=(1).(1)+(1).0=1,|a|=(1)2+(1)2=2,|b|=(1)2+02=1.

cos(a.b)=a.b|a|.|b|=12(a.b)=45.

Vậy góc giữa hai vec tơ ablà 45°.


Câu 3:

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = a, BD = AC = a2.

Ta có AB(a;0), BD(a;a), AC(a;a), BC(0;a), BA(a;0).

Khi đó:

+) AB.BD=a.(a)+0.a=a2

cos(AB,BD)=AB.BD|AB|.|BD|=a2a.a2=12(AB,BD)=1350. Do đó A sai.

+) AC.BC = a.0 + a.a = a2

cos(AC,BC)=AC.BC|AC|.|BC|=a2a.a2=12(AC,BC)=450. Do đó B đúng

+) AC.BD=a.(a)+a.a=0. Do đó C sai.

+) BA.BD = -a.(-a) + 0.a = a2. Do đó D sai.


Câu 4:

Khi nào thì hai vectơ ab vuông góc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Hai vec tơ ab vuông góc khi a.b= 0.


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn AB.AC=2

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: AB(1;1),AC(2x;3x23).

Khi đó: AB.AC = 1.2x + 1.(3x2 – 3) = 3x2 + 2x – 3

AB.AC = 2 nên 3x2 + 2x – 3 = 2

3x2 + 2x – 5 = 0

[x=1x=53

Tổng hai nghiệm là 1 + (53) = 33+(53)=23.

Vậy tổng hai nghiệm là 23.


Câu 6:

Khi nào tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Tích vô hướng của hai vecto u,v0 được tính bởi công thức sau:

u.v=|u|.|v|.cos(u,v).

|u|>0,|v|>0 nên dấu của u.v phụ thuộc vào dấu của cos(u,v).

Nếu tích vô hướng của hai vecto u,v là một số dương thì cos(u,v)>0. Do đó góc giữa hai vecto u,v là góc nhọn hoặc bằng 00.


Câu 7:

Khi nào thì (u.v)2=u2.v2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

(u.v)2=[|u|.|v|.cos(u,v)]2=u2.v2.cos2(u,v)

Để (u.v)2=u2.v2 thì cos2(u,v)=1[cos(u,v)=1cos(u,v)=1[(u,v)=00(u,v)=1800

Vậy khi góc giữa hai vecto u,v là 00 hoặc 1800 thì (u.v)2=u2.v2.


Câu 8:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính AB.AC theo a, b, c.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính vecto AB (ảnh 1)

Ta có: AB.AC=AB.AC.cos(AB.AC)=AB.AC.cosBAC=bc.cosBAC

Theo định lí cos, ta có:

cosBAC=b2+c2a22bc

AB.AC=bc.b2+c2a22bc=b2+c2a22.

Vậy AB.AC=b2+c2a22.


Câu 9:

Tính tích vô hướng của hai vectơ u(1;3),v(7;2) là k. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị của k.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Tích vô hướng của hai vecto k=u.v=1.7+(3).(2)=7+6.

Do đó k là số vô tỉ.


Câu 10:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vecto ab trong trường hợp a(3;1),b(2;4).

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: a.b=3.2+1.4=10

|a|=32+12=10,|b|=22+42=25

 a.b=|a|.|b|.cos(a,b)cos(a,b)=a.b|a|.|b|=1010.25=12(a,b)=450.


Câu 11:

Cho đoạn thẳng AB và điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Với điểm M bất kì, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Vì I là trung điểm của AB nên ta có: IA+IB=0 hay IB=IA.

Xét MA.MB=(MI+IA).(MI+IB)

=MI2+MI.IB+MI.IA+IB.IA

=MI2+MI.(IB+IA)+IB.IA

=MI2+(IA).IA

=MI2IA2

=MI2IA2.


Câu 12:

Cho tam giác ABC với A(-1;2), B(8;-1), C(8;8). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có:

AB=(9;3)AB=92+(3)2=310.

AC(9;6)AC=92+62=313.

BC(0;9)BC=02+92=9.

Ta lại có:

AB.AC=AB.AC.cos^BAC

9.9+(3).6=310.313.cos^BAC

63=9130.cos^BAC

cos^BAC=7130^BAC52,13.

Áp dụng định lí Sin trong tam giác ta được:

BCsin^BAC=2R9sin52,13=2RR5,7.


Câu 13:

Tìm điều kiện của u,v để u.v=|u|.|v|.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)

Để u.v=|u|.|v| thì cos(u,v)=1(u,v)=1800

Suy ra u,v là hai vectơ ngược hướng.


Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; -3), B(5; 2). Tìm điểm M thuộc tia Oy để góc ^AMB=900.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Gọi M có tọa độ M(0; m).

Vì M thuộc tia Oy nên m ≥ 0.

Ta có: AM(1;m+3),BM(5;m2).

AM.BM=(1).(5)+(m+3).(m2)=m2+m1.

Để ^AMB=900 thì AM.BM=0

m2+m1=0[m=1+52m=152

Ta thấy m=1+52 (thỏa mãn) và m=152 (không thỏa mãn)

Vậy M(0;1+52).


Câu 15:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Với điểm M bất kì, đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

MA2+MB2+MC2=MA2+MB2+MC2

=(MG+GA)2+(MG+GB)2+(MG+GC)2

=MG2+2MG.GA+GA2+MG2+2MG.GB+GB2+MG2+2MG.GC+GC2

=3MG2+2MG.(GA+GB+GC)+GA2+GB2+GC2

Ta có: GA+GB+GC=0 (tính chất trọng tâm tam giác)

MG.(GA+GB+GC)=MG.0=0

MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2.


Câu 16:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-3;1), B(2;4), C(2;-2). Gọi H(x; y) là trực tâm của tam giác ABC. Tính S = 5x + y.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Gọi trực tâm H của tam giác ABC có tọa độ là H(x;y)

Khi đó, ta có: AH(x+3;y1);BC(0;6);BH(x2;y4);AC(5;3)

AHBCAH.BC=0(x+3).0+(y1).(6)=0y=1.

BHACBH.AC=0(x2).5+(y4).(3)=0

5x103y+12=0

5x3y=2

Mà y = 1 5x3.1=2x=15.

Suy ra S = 5.15 + 1 = 2.


Bắt đầu thi ngay