Trắc nghiệm Toán 10 Bài 9. Tích của vectơ với một số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 9. Tích của vectơ với một số có đáp án

  • 218 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho vectơ a0 với số thực k như thế nào thì vectơ ka ngược hướng với vectơ a.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tích của một vectơ a0với số thực k < 0 là một vec tơ kí hiệu ka ngược hướng với vectơ a.


Câu 2:

Cho vectơ a, b và hai số thực k, t. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có (k + t)a = ka + ta. Do đó B sai.


Câu 3:

Cho ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB=kAC.Biết rằng C là trung điểm đoạn thẳng AB. Giá trị k thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cho ba điểm A, B, C phân biệt sao cho vecto AB = k vecto AC (ảnh 1)

Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AC = 2AB.

Ta có AC,AB là hai vectơ cùng hướng nên AC=2AB. Suy ra k = 2 > 1.

Vậy k thỏa mãn điều kiện k > 1.


Câu 4:

Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định ví trí điểm K thỏa mãn KA+2KB=0.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó IA+IB=0

Xét đẳng thức: KA+2KB=0

KI+IA+2(KI+IB)=0

3KI+IA+2IB=0

3KI+(IA+IB)+IB=0

3KI+0+IB=0

KI=13IB hay IK=13IB

Vì vậy điểm K là điểm nằm giữa I và B thỏa mãn IK=13IB.


Câu 5:

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó AM=aAB+bAC. Tính S = a + 2b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó vecto AM (ảnh 1)

Ta có: AB+AC=2AM

AM=12AB+12AC

a = 12, b = 12.

S = a + 2b = 12 + 2.12 = 12 + 1 = 32.

Vậy S = 32. 

Câu 6:

Các tam giác ABC có trọng tâm G; M, N lần lượt là trung điểm của BC và AB. Biểu thị MG thông qua hai vec tơ AB,AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: NG=AGAN=23AM12AB

=23(12AB+12AC)12AB

=13AB12AB+12AC

=16AB+12AC.

Vậy NG=16AB+13AC.


Câu 7:

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm tam giác. Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0.

Xét MA+MB+2MC=0

MG+GA+MG+GB+2(MG+GC)=0

4MG+(GA+GB+GC)+GC=0

4MG+GC=0

4MG=GC

GM=14GC.

Vậy G là điểm nằm giữa G và C sao cho GM=14GC.


Câu 8:

Trong hình vẽ, hãy biểu thị mỗi vectơ u,vhai vectơ a,b, tức là tìm các số x, y, z, t để u=xa+yb,v=ta+zb.

Trong hình vẽ, hãy biểu thị mỗi vectơ u, vecto v hai vecto a, vecto b (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có hình vẽ sau:

Trong hình vẽ, hãy biểu thị mỗi vectơ u, vecto v hai vecto a, vecto b (ảnh 2)

Xét hình bình hành OABC, có:

OA=a,OC=2b,OB=u

Khi đó, ta có:

u=OB=OA+OC=a+2b (quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OMNP, có:

ON=v,OM=3b,OP=2a

Khi đó, ta có:

v=ON=OM+OP=3b2a=2a+3b.

Vậy u=a+2b,v=2a+3b.


Câu 9:

Cho tam giác ABC . Lấy E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC sao cho AF = 13AC. Hãy xác định điểm M để MA+3MB+2MC=0.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho tam giác ABC . Lấy E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC  (ảnh 1)

Để xác định vị trí điểm M, trước hết ta biểu thị AM (với gốc A đã biết) theo hai vec tơ AB,AC.

Đẳng thức vec tơ đã cho tương đương với \(\overrightarrow {MA} + 3\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AB} } \right) + 2\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AC} } \right) = \overrightarrow 0 \)

6MA+3AB+2AC=0

AM=12AB+13AC.

Vì E là trung điểm của AB và F thuộc cạnh AC sao cho AF = 13AC nên AE=12ABAF=13AC.

Vì vậy AM=AE+AF.

Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.


Câu 10:

Biết rằng hai vectơ ab không cùng phương nhưng hai vectơ 5xa+4b(3x2)a2bcùng phương. Khi đó giá trị của x bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vectơ 5xa+4b(3x2)a2bcùng phương khi 5x = - 2(3x – 2)

5x = -6x + 4

11x = 4

x = 411.

Vậy x = 411.


Câu 11:

Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3như hình vẽ và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3, biết F1 có độ lớn là 20N.

Chất điểm A chịu tác động của ba lực vecto F1, vecto F2 vecto F3 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chất điểm A chịu tác động của ba lực vecto F1, vecto F2 vecto F3 (ảnh 2)

Ta có: F1+F2+F3=0

F1+F2=F3

F1+F2=OA+OB=OD (OBDA là hình bình hành)

OD=F3

Hai vecto ODF3 là hai vecto đối nhau

|OD|=|F3|^BOD=600.

Ta lại có: BD=F1

Xét ΔOBD, có:

OB=BDtan600=203(N)|F2|=203N.

OD=BDsin600=4033(N)|F3|=4033N.

Vậy độ lớn vecto F2,F3 lần lượt là 203N,4033N.


Câu 12:

Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 2 và giao điểm các đường chéo là H. Tính độ dài của vectơ AB+2AH.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Vì ABCD là hình bình hành nên AH = HC = 12AC. Khi đó AH=12AC

Ta có: \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AH} = \overrightarrow {AB} + 2.\frac{1}{2}.\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \)

Gọi M là trung điểm của DC

AB+AC=2AM

AB+2AH=2AM

|AB+2AH|=2|AM|

Xét tam giác ADM vuông tại M, có:

AM2 = AD2 + DM2 = 22 + (22)2= 5 (định lí Py – ta – go)

⇔ AM = 5.

Vậy |AB+2AH|=5.


Câu 13:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, CD. Đẳng thức nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Cho tứ giác ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, CD.  (ảnh 1)

Ta có BC+AD=BM+MC+AM+MD

=(BM+AM)+(MC+MD)

=0+2MN

=2MN

Vậy BC+AD=2MN.


Câu 14:

Cho hai vectơ ab khác vec tơ – không. Hai vec tơ nào dưới đây cùng phương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: 6(16ab)=a+b. Do đó vectơ 16aba+6b cùng phương.


Câu 15:

Cho hình vẽ sau: 

Cho hình vẽ sau: Phát biểu nào dưới đây là đúng? (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+) Ta có hai vectơ MPMN cùng hướng và MP=45MN. Suy ra MP=45MN hay 5MP=4MN. Do đó A đúng.

+) Ta có hai vectơ PMPN ngược hướng và PM = 4PN. Suy ra PM=4PN. Do đó B sai.

+) Ta có hai vectơ PNMN cùng hướng và PN=15MN. Suy ra PN=15MN. Do đó D sai.


Bắt đầu thi ngay