Trắc nghiệm So sánh phân số (có đáp án)
Trắc nghiệm So sánh phân số (có đáp án)
-
53 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{ - 5}}{{13}}...\frac{{ - 7}}{{13}}\)
Vì – 5 >−7 nên \[\frac{{ - 5}}{{13}} >\frac{{ - 7}}{{13}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên \[\frac{{1123}}{{1125}} < 1\] ⇒A sai.
Đáp án B: \[\frac{{ - 154}}{{ - 156}} = \frac{{154}}{{156}}\]
Vì 154 < 156 nên \[\frac{{154}}{{156}} < 1\] hay \[\frac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\] ⇒B đúng.
Đáp án C: \[\frac{{ - 123}}{{345}} < 0\] vì nó là phân số âm.⇒C sai.
Đáp án D: \[\frac{{ - 657}}{{ - 324}} >0\] vì nó là phân số dương. =>D sai.
Đáp án cần chọn là: B
>>>Câu 3:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{29}}{{41}};\frac{{28}}{{41}};\frac{{29}}{{40}}\] theo thứ tự tăng dần ta được
Ta có:
+) 28 < 29 nên \[\frac{{28}}{{41}} < \frac{{29}}{{41}}\]
+) 41 >40 nên \[\frac{{29}}{{41}} < \frac{{29}}{{40}}\]
Do đó \[\frac{{28}}{{41}} < \frac{{29}}{{41}} < \frac{{29}}{{40}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\frac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\frac{1}{4}\) mà có tử số là 5.
Gọi phân số cần tìm là \[\frac{5}{x}(x \in N * )\]
Ta có: \[\frac{1}{6} < \frac{5}{x} < \frac{1}{4}\]
\[ \Rightarrow \frac{5}{{30}} < \frac{5}{x} < \frac{5}{{20}} \Rightarrow 30 >x >20\]hay \[x \in \left\{ {21;22;...;29} \right\}\] </>
Số giá trị của xx là: (29 − 21) : 1 + 1 = 9
Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
So sánh \[\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\] và \[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\] với 1.
\[\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}} = \frac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.({5^2} - 3)}} = \frac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.(25 - 3)}} = \frac{{{2^5}.8}}{{{2^5}.22}} = \frac{8}{{22}} = \frac{4}{{11}}\]
\[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}} = \frac{{{3^4}.(5 - {3^2})}}{{{3^4}.(13 + 1)}} = \frac{{{3^4}.(5 - 9)}}{{{3^4}.14}} = \frac{{{3^4}.( - 4)}}{{{3^4}.14}} = \frac{{ - 4}}{{14}} = \frac{{ - 2}}{7}\]
MSC = 77
\[\frac{4}{{11}} = \frac{{4.7}}{{11.7}} = \frac{{28}}{{77}};\frac{{ - 2}}{7} = \frac{{ - 2.11}}{{7.11}} = \frac{{ - 22}}{{77}}\]
Do đó \[\frac{{ - 22}}{{77}} < \frac{{28}}{{77}} < 1\] hay B < A < 1
Đáp án cần chọn là: D
</>
Câu 6:
11 >(−22) nên \[\frac{{11}}{{12}} >\frac{{ - 22}}{{12}}\]
8 >(−9) nên \[\frac{8}{3} >\frac{{ - 9}}{3}\]
7 < 9 nên \[\frac{7}{8} < \frac{9}{8}\]
6 >4 nên \[\frac{6}{5} >\frac{4}{5}\] .
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 7:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\)
7 < 9 nên\[\frac{7}{{23}} </>
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\frac{{34}}{{111}}\) và \(\frac{{198}}{{54}}\) :
Ta có: \[\frac{{34}}{{111}} < 1\]
Và \[\frac{{198}}{{54}} >1\]
Do vậy: \[\frac{{34}}{{111}} < \frac{{198}}{{54}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm\(\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\)
\[\frac{{17}}{{ - 25}} = \frac{{ - 17}}{{25}}\]
Vì -12 >-17 nên \[\frac{{ - 12}}{{25}} >\frac{{ - 17}}{{25}}\] hay \[\frac{{ - 12}}{{25}} >\frac{{17}}{{ - 25}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Đáp án A: Ta có:
\[\frac{2}{{ - 3}} = \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2.8}}{{3.8}} = \frac{{ - 16}}{{24}};\frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 7.3}}{{8.3}} = \frac{{ - 21}}{{24}}\]
Vì \[\frac{{ - 16}}{{24}} >\frac{{ - 21}}{{24}}\] nên suy ra \[\frac{2}{{ - 3}} >\,\,\,\frac{{ - 7}}{8}\] nên A đúng.
Đáp án B: Ta có:
\[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{ - 22:11}}{{33:11}} = \frac{{ - 2}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{200}}{{ - 300}} = \frac{{ - 200}}{{300}} = \frac{{ - 200:100}}{{300:100}} = \frac{{ - 2}}{3}\]
Vì \[\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\]nên suy ra \[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{200}}{{ - 300}}\] nên B đúng.
Đáp án C: Ta có:
\[ - \frac{2}{5} < 0\,;\frac{{196}}{{294}}\, >0 \Rightarrow \frac{{ - 2}}{5} nên C đúng.>
Đáp án D: Ta có:
\[\frac{{39}}{{ - 65}} = \frac{{39:( - 13)}}{{( - 65):( - 13)}} = \frac{{ - 3}}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\]
Vì \[\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\]nên suy ra \[\frac{{ - 3}}{5} = \,\frac{{39}}{{ - 65}}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Cho \[A = \frac{{25\;.\;9 - 25\;.\;17}}{{ - 8\;.\;80 - 8.10}}\] và \[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\]. Chọn câu đúng.
\[A = \frac{{25\;.\;9 - 25\;.\;17}}{{ - 8\;.\;80 - 8.10}} = \frac{{25.(9 - 17)}}{{ - 8.(80 + 10)}} = \frac{{25.( - 8)}}{{( - 8).90}} = \frac{{25}}{{90}} = \frac{5}{{18}}\]
\[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \frac{{48.(12 - 15)}}{{( - 3).(270 + 30)}} = \frac{{48.( - 3)}}{{( - 3).300}} = \frac{{48}}{{300}} = \frac{4}{{25}}\]
Vì A < 1 nên loại đáp án C.
So sánh A và B:
MSC = 450
\[\frac{5}{{18}} = \frac{{5.25}}{{18.25}} = \frac{{125}}{{450}};\frac{4}{{25}} = \frac{{4.18}}{{25.18}} = \frac{{72}}{{450}}\]
Vì 125 >72 nên \[\frac{{125}}{{450}} >\frac{{72}}{{450}}\] hay \[\frac{5}{{18}} >\frac{4}{{25}}\]
Vậy A >B
Đáp án cần chọn là: D
</>
Câu 12:
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:
MSC:36MSC:36
Khi đó:
\[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\]\[ \Rightarrow \frac{2}{{36}} < \frac{{x.3}}{{36}} < \frac{{y.4}}{{36}} < \frac{9}{{36}}\]
\[ \Rightarrow 2 < x.3 < y.4 < 9\]
Mà (x.3) ⋮ 3 và (y.4) ⋮ 4 nên x.3 ∈ {3; 6} và y.4 ∈ {4; 8}
Mà x.3 < y.4 nên:
+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8
Hay nếu x = 1 thì y = 1 hoặc y = 2
+ Nếu x.3 = 6 thì y.4 = 8
Hay nếu x = 2 thì y = 2
Vậy các cặp số nguyên (x; y) là (1; 1), (1; 2), (2; 2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Gọi phân số cần tìm là \[\frac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\]
Theo yêu cầu bài toán:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{a}{{13}} = \frac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}}\\{\frac{{a.5}}{{13.5}} = \frac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}}\\{a.5 = a + \left( { - 20} \right)}\\{a.5 - a = - 20}\\{a.4 = - 20}\\{a = \left( { - 20} \right):4}\\{a = - 5}\end{array}\]
Vậy phân số cần tìm là \[\frac{{ - 5}}{{13}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}}\]; \[B = \frac{{3535}}{{3534}}\];\[C = \frac{{2323}}{{2322}}\]
\[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}} = \frac{{\left( {35.101} \right).\left( {23.10101} \right)}}{{\left( {35.10101} \right).\left( {23.101} \right)}} = 1\]
\[B = \frac{{3535}}{{3534}} = \frac{{3534 + 1}}{{3534}} = \frac{{3534}}{{3534}} + \frac{1}{{3534}} = 1 + \frac{1}{{3534}}\]
\[C = \frac{{2323}}{{2322}} = \frac{{2322 + 1}}{{2322}} = \frac{{2322}}{{2322}} + \frac{1}{{2322}} = 1 + \frac{1}{{2322}}\]
Vì \[\frac{1}{{3534}} < \frac{1}{{2322}}\] nên B < C
Mà B >1 nên B >A
Vậy A < B < C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
So sánh \[A = \frac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\] và \[B = \frac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\]
Dễ thấy A < 1 nên:
\[A = \frac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}} < \frac{{\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right) + 2017}}{{\left( {{{2018}^{2019}} + 1} \right) + 2017}} = \frac{{{{2018}^{2018}} + 2018}}{{{{2018}^{2019}} + 2018}} = \frac{{2018.\left( {{{2018}^{2017}} + 1} \right)}}{{2018.\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right)}}\]
\[ = \frac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}} = B\]
Vậy A < B
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Ta có:
\[\frac{{10}}{{11}} = \frac{{50}}{{55}}\] và \[\frac{{14}}{5} = \frac{{154}}{{55}}\] . Vì \[\frac{{50}}{{55}} < \frac{{154}}{{55}}\] nên \[\frac{{10}}{{11}} < \frac{{14}}{5}\]
\[\frac{8}{{13}} = \frac{{16}}{{26}}\] và \[\frac{5}{2} = \frac{{65}}{{26}}\] . Vi \[\frac{{16}}{{26}} < \frac{{65}}{{26}}\] nên \[\frac{8}{{13}} < \frac{5}{2}\]
\[\frac{7}{5} = \frac{{56}}{{40}}\] và \[\frac{7}{8} = \frac{{35}}{{40}}\] . Vì \[\frac{{56}}{{40}} >\frac{{35}}{{40}}\] nên \[\frac{7}{5} >\frac{7}{8}\]
\[\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}}\] và \[\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}\] . Vì \[\frac{3}{{15}} < \frac{{10}}{{15}}\] nên \[\frac{1}{5} < \frac{2}{3}\]
Đáp án cần chọn là: C
>>>Câu 17:
6 < 7 < 8 nên \[\frac{6}{7} < \frac{7}{7} < \frac{8}{7}\]
9 \[\frac{9}{{22}} < \frac{{13}}{{22}} < \frac{{18}}{{22}}\]
4 < 7 < 8 nên \[\frac{4}{{15}} < \frac{7}{{15}} < \frac{8}{{15}}\]
4 < 5 < 7 nên \[\frac{4}{{11}} < \frac{5}{{11}} < \frac{7}{{11}}\]
Đáp án cần chọn là: B
>>>>Câu 18:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\frac{{17}}{{19}} < \frac{{...}}{{19}} < 1\)
Ta có: \[1 = \frac{{19}}{{19}}\]
17 < 18 < 19 nên \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{18}}{{19}} < \frac{{19}}{{19}}\] hay \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{18}}{{19}} < 1\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: \[\frac{{525}}{{35}}\]
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: \[\frac{{456}}{{30}}\]
Ta có:
\[\frac{{525}}{{35}} = 15 = \frac{{75}}{5}\] và \[\frac{{456}}{{30}} = \frac{{76}}{5}\]
Vì \[\frac{{75}}{5} < \frac{{76}}{5}\] nên \[\frac{{525}}{{35}} < \frac{{456}}{{30}}\]
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 20:
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{2}\)
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \[\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}\]
Nhận thấy: \[\frac{3}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{8}{{12}}\] suy ra \[\frac{1}{4} < \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\]
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: \[\frac{4}{3}\]
Phân số lớn hơn 2 là: \[\frac{5}{2}\] Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
\[\frac{5}{2} >\frac{4}{3} >\frac{2}{3} >\frac{1}{2} >\frac{1}{4}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Lớp 6A có \(\frac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\frac{3}{4}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\frac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Ta có :
\[\frac{3}{7} = \frac{{15}}{{35}};\,\,\frac{4}{7} = \frac{{20}}{{35}}\]
\[\frac{9}{{35}} < \frac{{15}}{{35}} < \frac{{20}}{{35}}\]
\[\frac{9}{{35}} < \frac{3}{7} < \frac{4}{7}\]
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là: C