Câu hỏi:
12/03/2024 47Chọn câu sai
A. \[\frac{2}{{ - 3}} >\,\,\frac{{ - 7}}{8}\]
B. \[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{200}}{{ - 300}}\]
C. \[ - \frac{2}{5} < \frac{{196}}{{294}}\]
>D. \[\frac{{ - 3}}{5} < \,\frac{{39}}{{ - 65}}\]
>Trả lời:
Đáp án A: Ta có:
\[\frac{2}{{ - 3}} = \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2.8}}{{3.8}} = \frac{{ - 16}}{{24}};\frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 7.3}}{{8.3}} = \frac{{ - 21}}{{24}}\]
Vì \[\frac{{ - 16}}{{24}} >\frac{{ - 21}}{{24}}\] nên suy ra \[\frac{2}{{ - 3}} >\,\,\,\frac{{ - 7}}{8}\] nên A đúng.
Đáp án B: Ta có:
\[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{ - 22:11}}{{33:11}} = \frac{{ - 2}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{200}}{{ - 300}} = \frac{{ - 200}}{{300}} = \frac{{ - 200:100}}{{300:100}} = \frac{{ - 2}}{3}\]
Vì \[\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\]nên suy ra \[\frac{{ - 22}}{{33}} = \frac{{200}}{{ - 300}}\] nên B đúng.
Đáp án C: Ta có:
\[ - \frac{2}{5} < 0\,;\frac{{196}}{{294}}\, >0 \Rightarrow \frac{{ - 2}}{5} nên C đúng.>
Đáp án D: Ta có:
\[\frac{{39}}{{ - 65}} = \frac{{39:( - 13)}}{{( - 65):( - 13)}} = \frac{{ - 3}}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\]
Vì \[\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\]nên suy ra \[\frac{{ - 3}}{5} = \,\frac{{39}}{{ - 65}}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lớp 6A có \(\frac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\frac{3}{4}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\frac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Câu 2:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\)
Câu 3:
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:
Câu 4:
Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\frac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\frac{1}{4}\) mà có tử số là 5.
Câu 5:
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{2}\)
Câu 7:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm\(\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\)
Câu 9:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{ - 5}}{{13}}...\frac{{ - 7}}{{13}}\)
Câu 11:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{29}}{{41}};\frac{{28}}{{41}};\frac{{29}}{{40}}\] theo thứ tự tăng dần ta được
Câu 12:
So sánh \[\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\] và \[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\] với 1.
Câu 14:
So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}}\]; \[B = \frac{{3535}}{{3534}}\];\[C = \frac{{2323}}{{2322}}\]
Câu 15:
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\frac{{34}}{{111}}\) và \(\frac{{198}}{{54}}\) :