Câu hỏi:
12/03/2024 43Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
A.Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
B.Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
C.Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
D.Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Trả lời:
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: \[\frac{{525}}{{35}}\]
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: \[\frac{{456}}{{30}}\]
Ta có:
\[\frac{{525}}{{35}} = 15 = \frac{{75}}{5}\] và \[\frac{{456}}{{30}} = \frac{{76}}{5}\]
Vì \[\frac{{75}}{5} < \frac{{76}}{5}\] nên \[\frac{{525}}{{35}} < \frac{{456}}{{30}}\]
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Đáp án cần chọn là: B
>CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lớp 6A có \(\frac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\frac{3}{4}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\frac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Câu 2:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\)
Câu 3:
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:
Câu 4:
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{2}\)
Câu 5:
Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\frac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\frac{1}{4}\) mà có tử số là 5.
Câu 7:
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\frac{{34}}{{111}}\) và \(\frac{{198}}{{54}}\) :
Câu 10:
So sánh \[\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\] và \[\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\] với 1.
Câu 12:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm\(\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\)
Câu 13:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{ - 5}}{{13}}...\frac{{ - 7}}{{13}}\)
Câu 14:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{29}}{{41}};\frac{{28}}{{41}};\frac{{29}}{{40}}\] theo thứ tự tăng dần ta được
Câu 15:
So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}}\]; \[B = \frac{{3535}}{{3534}}\];\[C = \frac{{2323}}{{2322}}\]