Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)

  • 62 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân số nào dưới đây là phân số tối giant?
Xem đáp án

Đáp án A: ƯCLN(2;4)=2≠1 nên loại.

Đáp án B: ƯCLN(15;96)=3≠1 nên loại.

Đáp án C: ƯCLN(13;27)=1 nên C đúng.

Đáp án D: ƯCLN(29;58)=29≠1 nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \[\frac{{14}}{{23}}\]  với số nào để được phân số \[\frac{{168}}{{276}}\]?

Xem đáp án

Ta có: 168:14 = 12 và 276:23 = 12 nên số cần tìm là 12.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Rút gọn phân số \[\frac{{600}}{{800}}\] về dạng phân số tối giản ta được:

Xem đáp án

Ta có: ƯCLN(600,800) = 200 nên:

\[\frac{{600}}{{800}} = \frac{{600:200}}{{800:200}} = \frac{3}{4}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Hãy chọn phân số không bằng phân số \[\frac{{ - 8}}{9}\] trong các phân số dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{{16}}{{ - 18}} = \frac{{ - 16}}{{18}} = \frac{{ - 16:2}}{{18:2}} = \frac{{ - 8}}{9}\] nên A đúng

Đáp án B: \[\frac{{ - 72}}{{81}} = \frac{{ - 72:9}}{{81:9}} = \frac{{ - 8}}{9}\] nên B đúng

Đáp án C: \[\frac{{ - 24}}{{ - 27}} = \frac{{24}}{{27}} = \frac{{24:3}}{{27:3}} = \frac{8}{9} \ne \frac{{ - 8}}{9}\] nên C sai

Đáp án D: \[\frac{{ - 88}}{{99}} = \frac{{ - 88:11}}{{99:11}} = \frac{{ - 8}}{9}\] nên D đúng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Rút gọn phân số \[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}}\] ta được phân số tối giản là:

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \frac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{14}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Rút gọn biểu thức \[A = \frac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}}\]

Xem đáp án

Ta có:

\[A = \frac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}{{50.20}} = \frac{{\left[ {3.\left( { - 4} \right) - 1} \right].60}}{{50.20}}\]

\[ = \frac{{ - 13.60}}{{50.20}} = \frac{{ - 13.3}}{{50}} = \frac{{ - 39}}{{50}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\] sau khi rút gọn đến tối giản?

Xem đáp án

\[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \frac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}}\]

\[ = \frac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}.11}} = \frac{{13}}{{ - 2.11}} = \frac{{ - 13}}{{22}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Biểu thức \[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\] sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

Xem đáp án

\[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \frac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\]

\[ = \frac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \frac{{16}}{3}\]

Vậy mẫu số của phân số đó là 3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Sau khi rút gọn biểu thức  \[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\]ta được phân số \[\frac{a}{b}\]. Tính tổng a + b.

Xem đáp án

\[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \frac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}\left( {7 + 1} \right)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}\left( {5.7 + 9} \right)}} = \frac{8}{{44}} = \frac{2}{{11}}\]

Do đó a = 2, b = 11 nên a + b = 13

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Tìm phân số bằng với phân số \[\frac{{200}}{{520}}\] mà có tổng của tử và mẫu bằng 306

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{{200}}{{520}} = \frac{5}{{13}}\]nên có dạng tổng quát là \[\frac{{5k}}{{13k}}\](k∈Z, k ≠ 0)

Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng 306 nên:

5k + 13k = 306

18k = 306

k = 306:18

k = 17

Vậy phân số cần tìm là\[\frac{{5.17}}{{13.17}} = \frac{{85}}{{221}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \[\frac{{ - 12}}{{40}}\]

Xem đáp án

- Rút gọn phân số: \[\frac{{ - 12}}{{40}} = \frac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \frac{{ - 3}}{{10}}\]

- Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \[\frac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\] .

Xem đáp án

\[\frac{{a + 6}}{{b + 14}} = \frac{3}{7}\]

7.(a + 6) = 3.(b + 14)

7a + 42 = 3b + 42

7a = 3

\[\frac{a}{b} = \frac{3}{7}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho các phân số \[\frac{6}{{n + 8}};\frac{7}{{n + 9}};\frac{8}{{n + 10}};...;\frac{{35}}{{n + 37}}\]. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

Xem đáp án

Các phân số đã cho đều có dạng  \[\frac{a}{{a + \left( {n + 2} \right)}}\]

Và tối giản nếu a và n + 2 nguyên tố cùng nhau

Vì: [a + (n + 2)] – a = n + 2

với a = 6; 7; 8;.....; 34; 35

Do đó n + 2 nguyên tố cùng nhau với các số 6; 7; 8;.....; 34; 35

Số tự nhiên n + 2 nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là 37

Ta có n + 2 = 37 nên n = 37 – 2 = 35

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là 35

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Rút gọn phân số \[\frac{{ - 12a}}{{24}},a \in Z\] ta được:

Xem đáp án

Ta có: \[\frac{{ - 12a}}{{24}} = \frac{{\left( { - 1} \right).12.a}}{{12.2}} = \frac{{\left( { - 1} \right).a}}{2} = \frac{{ - a}}{2}\]

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay