Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 6 - Gender Equality
Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 6 - Gender Equality
-
164 lượt thi
-
70 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
workforce |
limitation |
sue |
equal |
inequalities |
pursuing |
E.g.: She threatened to__sue__the company for violating gender equality.
1. Though all measures have their own_________, we will try our best to get gender equality.
2. Law, knowledge and education take important roles in_________gender equality.
3. Women are the main_________in some industries like garment or electronic assembly.
4. The government is working on tackling gender_________in employment.
5. The company employs men and women in roughly_________proportions.
1. Đáp án: limitation
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “own” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “limitation” (hạn chế) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Though all measures have their own limitation, we will try our best to get gender equality. (Mặc dù tất cả các biện pháp đều có giới hạn riêng nhưng chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để có sự bình đẳng giới.)
2. Đáp án: pursuing
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “in” nên ta cần một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa của câu, V-ing “pursuing” (theo đuổi) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Law, knowledge and education take important roles in pursuing gender equality. (Luật pháp, kiến thức và giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc theo đuổi bình đẳng giới.)
3. Đáp án: workforce
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “main” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “workforce” (lực lượng lao động) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Women are the main workforce in some industries like garment or electronic assembly. (Phụ nữ là lực lượng lao động chính trong một số ngành như may mặc hoặc lắp ráp điện tử.)
4. Đáp án: inequalities
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “gender inequalities”: sự bất bình đẳng giới
Dịch nghĩa: The government is working on tackling gender inequalities in employment. (Chính phủ đang nỗ lực giải quyết bất bình đẳng giới trong việc làm.)
5. Đáp án: equal
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “proportions” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “equal” (cân bằng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The company employs men and women in roughly equal proportions. (Công ty sử dụng lao động nam và nữ có tỷ lệ gần bằng nhau.)
Câu 2:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
pursue |
challenge |
forces |
remarkable |
wage |
effective |
1. Gender equality is a_________for any country in the world.
2. Finding_________solutions to problems of gender equality is a crucial task.
3. In some parts of the world, women often work with a lower_________to men.
4. Poor financial condition sometimes_________women to work hard.
5. Viet Nam has recently achieved some_________achievements in gender equality.
1. Đáp án: challenge
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “challenge” (thách thức) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Gender equality is a challenge for any country in the world. (Bình đẳng giới là một thách thức đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.)
2. Đáp án: effective
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “solutions” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “effective” (hiệu quả) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Finding effective solutions to problems of gender equality is a crucial task. (Tìm ra giải pháp hiệu quả cho các vấn đề về bình đẳng giới là một nhiệm vụ quan trọng.)
3. Đáp án: wage
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ ở dạng so sánh hơn “lower” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “wage” (lương, tiền công) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In some parts of the world, women often work with a lower wage to men. (ở một số nơi trên thế giới, phụ nữ thường làm việc với mức lương thấp hơn nam giới.)
4. Đáp án: forces
Giải thích: Trước vị trí cần điền là cụm danh từ “Poor financial condition” giữ vai trò chủ ngữ, hơn nữa câu đang thiếu động từ chính nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “forces” (bắt buộc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Poor financial condition sometimes forces women to work hard. (Điều kiện tài chính kém đôi khi buộc phụ nữ phải làm việc vất vả.)
5. Đáp án: remarkable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “achievements” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “remarkable” (đáng chú ý) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Viet Nam has recently achieved some remarkable achievements in gender equality. (Việt Nam gần đây đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý về bình đẳng giới.)
Câu 3:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
addressed |
encouraged |
preference |
qualified |
income |
violent |
1. Gender equality should be_________in every aspects of life even in doing the housework.
2. Women’s_________is one of the most important criteria to judge their success.
3. Many things will be_________to have gender equality in this country.
4. Women should be given chances to do what they are well-_________for.
5. All_________actions related to the gender must be eliminated thoroughly.
1. Đáp án: encouraged
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” (should be), chủ ngữ của câu là sự vật “Gender equality” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “encouraged” (khuyến khích) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Gender equality should be encouraged in every aspects of life even in doing the housework. (Bình đẳng giới nên được khuyến khích trong mọi khía cạnh của cuộc sống ngay cả khi làm việc nhà.)
2. Đáp án: income
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ ở dạng sở hữu cách “Women’s” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “income” (thu nhập) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Women’s income is one of the most important criteria to judge their success. (Thu nhập của phụ nữ là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá thành công của họ.)
3. Đáp án: addressed
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” (will be), chủ ngữ của câu là sự vật “Many things” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “addressed” (giải quyết) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many things will be addressed to have gender equality in this country. (Nhiều điều sẽ được giải quyết để có bình đẳng giới ở đất nước này.)
4. Đáp án: qualified
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” (are) nên ta cần một tính từ để miêu tả chủ ngữ “they”. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “qualified” (đủ năng lực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Women should be given chances to do what they are well-qualified for. (Phụ nữ nên có cơ hội làm những gì họ có đủ năng lực.)
5. Đáp án: violent
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “actions” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “violent” (bạo lực) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: All violent actions related to the gender must be eliminated thoroughly. (Tất cả các hành động bạo lực liên quan đến giới tính phải được loại bỏ triệt để.)
Câu 4:
It’s time for_________on the grounds of gender to be eliminated. (DISCRIMINATE)
Đáp án: discrimination
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “discrimination” (sự kỳ thị) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s time for discrimination on the grounds of gender to be eliminated. (Đã đến lúc việc phân biệt đối xử về giới tính phải được loại bỏ.)
Câu 5:
Đáp án: education
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “in” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “education” (giáo dục) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Gender inequality used to be seen in education when girls were not allowed to go to school. (Bất bình đẳng giới từng được thấy trong giáo dục khi con gái không được đến trường.)
Câu 6:
Đáp án: encouraged
Giải thích: Chủ ngữ là sự vật “Movements and activities”, hơn nữa trước vị trí cần điền là “should be” nên ta cần một quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “encouraged” (khuyến khích) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Movements and activities to promote gender equality should be encouraged. (Các phong trào và hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới nên được khuyến khích.)
Câu 7:
Every policy has its own_________, and it will take some time to be effective. (LIMIT)
Đáp án: encouraged
Giải thích: Chủ ngữ là sự vật “Movements and activities”, hơn nữa trước vị trí cần điền là “should be” nên ta cần một quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “encouraged” (khuyến khích) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Movements and activities to promote gender equality should be encouraged. (Các phong trào và hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới nên được khuyến khích.)
Câu 8:
Every policy has its own_________, and it will take some time to be effective. (LIMIT)
Đáp án: treatment
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “violent” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “treatment” (sự đối xử) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Violent treatment to someone because of his/ her gender is totally unacceptable. (Đối xử thô bạo với ai đó vì giới tính của anh ấy/ cô ấy là hoàn toàn không thể chấp nhận được.)
Câu 9:
Put the following words into correct column according to their main stress.
workforce |
govern |
pursue |
income |
enrol |
address |
challenge |
affect |
remote |
gender |
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
E.g.: workforce
|
|
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
E.g.: workforce /ˈwɜːkfɔːs/ govern /ˈɡʌvn/ income /ˈɪnkʌm/ challenge /ˈtʃælɪndʒ/ gender /ˈdʒendə(r)/ |
pursue /pəˈsjuː/ enrol /ɪnˈrəʊl/ address /əˈdres/ affect /əˈfekt/ remote /rɪˈməʊt/ |
Câu 10:
Đáp án: D. challenge
Giải thích: challenge /ˈtʃælɪndʒ/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. consume /kənˈsjuːm/ B. annoyed /əˈnɔɪd/ C. affect /əˈfekt/
Câu 11:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: B. adore
Giải thích: adore /əˈdɔː(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. audience /ˈɔːdiəns/ C. helpful /ˈhelpfl/ D. impact /ˈɪmpækt/
Câu 12:
Đáp án: A. gender
Giải thích: gender /ˈdʒendə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. pursue /pəˈsjuː/ C. consist /kənˈsɪst/ D. surround /səˈraʊnd/
Câu 13:
Đáp án: C. donate
Giải thích: donate /dəʊˈneɪt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. mudslide /ˈmʌdslaɪd/ B. ritual /ˈrɪtʃuəl/ D. offspring /ˈɒfsprɪŋ/
Câu 14:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: A. typhoon
Giải thích: typhoon /taɪˈfuː/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. mission /ˈmɪʃn/ C. factor /ˈfæktə(r)/ D. rocket /ˈrɒkɪt/
Câu 15:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: C. pursue
Giải thích: pursue /pəˈsjuː/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. gender /ˈdʒendə(r)/ B. fabric /ˈfæbrɪk/ D. helpful /ˈhelpfl/
Câu 16:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: A. enrol
Giải thích: enrol /ɪnˈrəʊl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ C. martyr /ˈmɑːtə(r)/ D. muscle /ˈmʌsl/
Câu 17:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: B. treatment
Giải thích: treatment /ˈtriːtmənt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. annoyed /əˈnɔɪd/ C. behave /bɪˈheɪv/ D. relaxed /rɪˈlækst/
Câu 18:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: A. affect
Giải thích: affect /əˈfekt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. income /ˈɪnkʌm/ C. poultry /ˈpəʊltri/ D. idol /ˈaɪdl/
Câu 19:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: D. workforce
Giải thích: workforce /ˈwɜːkfɔːs/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. remind /rɪˈmaɪnd/ B. conduct /kənˈdʌkt/ C. preserve /prɪˈzɜːv/
Câu 20:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: A. address
Giải thích: address /əˈdres/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. treatment /ˈtriːtmənt/ C. headphones /ˈhedfəʊnz/ D. thriller /ˈθrɪlə(r)/
Câu 21:
Đáp án: D. preference
Giải thích: preference /ˈprefrəns/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. promote /prəˈməʊt/ B. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ D. shallot /ʃəˈlɒt/
Câu 22:
Đáp án: C. collapse
Giải thích: collapse /kəˈlæps/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. public /ˈpʌblɪk/ B. patent /ˈpætnt/ D. gender /ˈdʒendə(r)/
Câu 23:
Đáp án: A. equal
Giải thích: equal /ˈiːkwəl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. transform /trænsˈfɔːm/ C. precise /prɪˈsaɪs/ D. technique /tekˈniːk/
Câu 24:
Choose the word with a different stress pattern.
Đáp án: B. remote
Giải thích: remote /rɪˈməʊt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. bulky /ˈbʌlki/ C. velcro /ˈvelkrəʊ/ D. workforce /ˈwɜːkfɔːs/
Câu 25:
My sister has been learning English for 15 years, and she can/ might speak English very well.
Đáp án: can
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy ý của câu nói về khả năng “nói tiếng Anh tốt” của cô ấy nên trợ động từ “can” phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: My sister has been learning English for 15 years, and she can speak English very well. (Chị tôi đã học tiếng Anh được 15 năm và chị ấy có thể nói tiếng Anh rất tốt.)
Câu 26:
Đáp án: Will
Giải thích: Ta dùng “will” với đại từ nhân xưng “you” khi đưa ra đề nghị, yêu cầu.
Dịch nghĩa: Will you go to the party with me tonight? (Cậu đi dự tiệc với tớ tối nay nhé?)
Câu 27:
Đáp án: May
Giải thích: Ta dùng câu hỏi với “may” khi xin phép.
Dịch nghĩa: May newcomers use the fridge and microwave oven in the canteen? (Người mới đến có thể sử dụng tủ lạnh và lò vi sóng trong căng tin không?)
Câu 28:
It can be wrong to think that men mustn’t/ shouldn’t do housework.
Đáp án: shouldn’t
Giải thích: Câu hỏi về việc “đàn ông làm việc nhà” là nên hay không nên, không có tính chất cấm đoán nên “shouldn’t” phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: It can be wrong to think that men shouldn’t do housework. (Có thể sai khi nghĩ rằng đàn ông không nên làm việc nhà.)
Câu 29:
Đáp án: must
Giải thích: Việc người nước ngoài “tuân theo luật pháp khi sống và làm việc ở Việt Nam” là điều bắt buộc nên “must” phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: Even foreigners must follow the laws when living and working in Viet Nam. (Ngay cả người nước ngoài cũng phải tuân thủ luật pháp khi sống và làm việc tại Việt Nam.)
Câu 30:
Đáp án: might
Giải thích: Việc “thợ điện đến bất cứ lúc nào” là khả nàng có thể xảy ra nên ta dùng “might”.
Dịch nghĩa: Please be available at home this afternoon. The electrician might come at anytime. (Vui lòng có mặt tại nhà chiều nay. Thợ điện có thể đến bất cứ lúc nào.)
Câu 31:
You mustn’t/ won’t use the horn along this road. Don’t you see the the sign “No horn”?
Đáp án: mustn’t
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy việc “bấm còi trên đường này” là bị cấm do “có biển báo “Cấm bấm còi xe” quy định nên “mustn’t” phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: You mustn’t use the horn along this road. Don’t you see the the sign “No horn”? (Bạn không được bấm còi xe dọc con đường này. Bạn không thấy biển báo “Cấm bấm còi xe” à?)
Câu 32:
Shall/ Will you tell me what has bothered you so far?
Đáp án: Will
Giải thích: Ta dùng “will” với đại từ nhân xưng “you” khi đưa ra lời yêu cầu, đề nghị.
Dịch nghĩa: Will you tell me what has bothered you so far? (Bạn sẽ nói với tôi những gì đã làm bạn bận lòng chứ?)
Câu 33:
All these old buildings will demolish/ will be demolished to give space to a new shopping mall.
Đáp án: will be demolished
Giải thích: Sự vật “All these old buildings” chịu sự tác động của động từ “demolish” (phá hủy) nên động từ chia ở thể bị động (will be demolished).
Dịch nghĩa: All these old buildings will be demolished to give space to a new shopping mall. (Tất cả những tòa nhà cũ này sẽ bị phá hủy để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm mới.)
Câu 34:
Her mother can cook/ can be cooked many delicious dishes for her family every day.
Đáp án: can cook
Giải thích: “Her mother” là đối tượng thực hiện hành động “cook” (nấu ăn) nên động từ chia ở thể chủ động (can cook).
Dịch nghĩa: Her mother can cook many delicious dishes for her family every day. (Mẹ cô ấy có thể nấu nhiều món ngon cho gia đình hàng ngày.)
Câu 35:
Drugs mustn’t use/ mustn’t be used in any circumstances.
Đáp án: mustn’t be used
Giải thích: Sự vật “Drugs” chịu sự tác động của động từ “use” (sử dụng) nên động từ chia ở thể bị động (mustn’t be used).
Dịch nghĩa: Drugs mustn’t be used in any circumstances. (Ma túy không được sử dụng trong mọi trường hợp.)
Câu 36:
Đáp án: should be switched off
Giải thích: Sự vật “Lights and fans” nhận tác động của động từ “switched off’ (tắt đi) nên động từ chia ở thể bị động (should be switched off).
Dịch nghĩa: Lights and fans should be switched off before you leave the office. (Đèn và quạt nên được tắt trước khi bạn rời văn phòng.)
Câu 37:
Đáp án: will learn
Giải thích: “People” là đối tượng thực hiện hành động “learn” (học) nên động từ chia ở thể chủ động (will learn).
Dịch nghĩa: People will learn lots of things when travelling to many countries in the world. (Mọi người sẽ học được nhiều điều khi đi du lịch tới nhiều quốc gia trên thế giới.)
Câu 38:
Tick (P) the correct sentence and underline the wrong word in the incorrect sentence and correct it.
Sentences |
Correction |
E.g: The bathroom will be clean by my wife this Sunday. 1. Water will be used until the tank is empty. 2. Linda won’t be inviting to the event next month. 3. Many classic songs could enjoyed in this café. 4. Coffee should be drunk in the early morning. 5. Money can be withdraw at ATMs conveniently. 6. Instructions must followed strictly to be safe. 7. Many new students will be enrol to the school this year. 8. Doctors’ advice should followed to have a good health. 9. Grass in the park mustn’t be stepped on. 10. Students must provide good conditon to study. 11. The music sound could be heard clearly here. 12. My son will told an interesting story before sleeping tonight. 13. Customers in this restaurant can be serve very quickly. 14. The electricity bill will be paid this weekend. 15. A meeting must held to discuss these urgent matters. 16. Employees should be fully acquaint with emergency procedures. |
clean → cleaned ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ |
1. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Water will be used until the tank is empty. (Nước sẽ được sử dụng cho đến khi bể cạn.)
2. Đáp án: inviting → invited
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Linda won’t be invited to the event next month. (Linda sẽ không được mời tham dự sự kiện vào tháng tới.)
3. Đáp án: could → could be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be +p.p.”
Dịch nghĩa: Many classic songs could be enjoyed in this café. (Nhiều bài hát cổ điển có thể được thưởng thức trong quán cà phê này.)
4. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Coffee should be drunk in the early morning. (Cà phê nên được uống vào sáng sớm.)
5. Đáp án: withdraw → withdrawn
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal -í- be + p.p.”
Dịch nghĩa: Money can be withdrawn at ATMs conveniently. (Tiền có thể được rút tại các cây ATM một cách thuận tiện.)
6. Đáp án: must → must be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Instructions must be followed strictly to be safe. (Hướng dẫn phải được tuân thủ nghiêm ngặt để được an toàn.)
7. Đáp án: enrol → enrolled
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”.
Dịch nghĩa: Many new students will be enrolled to the school this year. (Nhiều học sinh mới sẽ được tuyển vào trường trong năm nay.)
8. Đáp án: should → should be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”.
Dịch nghĩa: Doctors’ advice should be followed to have a good health. (Lời khuyên của bác sĩ phải được tuân theo để có một sức khỏe tốt.)
9. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Grass in the park mustn’t be stepped on. (Cỏ trong công viên không được giẫm lên.)
10. Đáp án: provide → be provided
Giải thích: Chủ ngữ “Students” (Học sinh) chịu tác động bởi hành động “provide” (cung cấp) nên động từ này phải được chia ở thể bị động với động từ khuyết thiếu “must” (must be provided).
Dịch nghĩa: Students must be provided good conditon to study. (Học sinh phải được cung cấp điều kiện tốt để học tập.)
11. Đáp án: P
Dịch nghĩa: The music sound could be heard clearly here. (Tiếng nhạc có thể được nghe rõ ở đây.)
12. Đáp án: told → be told
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: My son will be told an interesting story before sleeping tonight. (Con trai tôi sẽ được kể một câu chuyện thú vị trước khi ngủ tối nay.)
13. Đáp án: serve → served
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Customers in this restaurant can be served very quickly. (Khách hàng trong nhà hàng này có thể được phục vụ rất nhanh.)
14. Đáp án: P
Dịch nghĩa: The electricity bill will be paid this weekend. (Hóa đơn tiền điện sẽ được thanh toán vào cuối tuần này.)
15. Đáp án: must → must be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: A meeting must be held to discuss these urgent matters. (Một cuộc họp phải được tổ chức để thảo luận về những vấn đề cấp bách này.)
16. Đáp án: acquaint → acquainted
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Employees should be fully acquainted with emergency procedures. (Nhân viên nên được làm quen hoàn toàn với các thủ tục khẩn cấp.)
Câu 39:
His father can give him a chance to study abroad.
→ __________________________________________
Đáp án: He can be given a chance to study abroad by his father.
Giải thích: His father can give him a chance to study abroad. (Bố cậu ấy có thể trao cho cậu ấy cơ hội đi du học.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + can + be + p.p.
Dịch nghĩa: Cậu ấy có thể được bố trao cho cơ hội đi du học.
Câu 40:
People mustn’t spill water on the table or the floor.
→ __________________________________________
Đáp án: Water mustn’t be spilt on the table or the floor.
Giải thích: People mustn’t spill water on the table or the floor. (Mọi người không được đổ nước lên bàn hay lên sàn nhà.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + must (+ not) + be + p.p.
Dịch nghĩa: Nước không được đổ trên bàn hoặc sàn nhà.
Câu 41:
We should clean the dining table after each meal.
→ __________________________________________
Đáp án: The dining table should be cleaned after each meal.
Giải thích: We should clean the dining table after each meal. (Chúng ta nên lau sạch bàn ăn sau mỗi bữa ăn.) Ta có cấu trúc câu bị động: S + should + be + p.p.
Dịch nghĩa: Bàn ăn nên được lau sạch sau mỗi bữa ăn.
Câu 42:
The company will enrol new employees to finish the project earlier.
→ __________________________________________
Đáp án: New employees will be enrolled to finish the project earlier by the company.
Giải thích: The company will enrol new employees to finish the project earlier. (Công ty sẽ tuyển nhân viên mới để hoàn thành dự án sớm hơn.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + will + be + p.p.
Dịch nghĩa: Nhân viên mới sẽ được công ty tuyển vào để hoàn thành dự án sớm hơn.
Câu 43:
Viet Nam might export smartphones in the future.
→ __________________________________________
Đáp án: Smartphones might be exported by Viet Nam in the future.
Giải thích: Viet Nam might export smartphones in the future. (Việt Nam có thể xuất khẩu điện thoại thông minh trong tương lai.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + might + be + p.p.
Dịch nghĩa: Điện thoại thông minh có thể được Việt Nam xuất khẩu trong tương lai.
Câu 44:
My father will buy me a new computer this month.
→ __________________________________________
Đáp án: A new computer will be bought for me by my father this month./I will be bought a new computer by my father this month.
Giải thích: My father will buy me a new computer this month. (Bố tôi sẽ mua cho tôi một chiếc máy tính mới trong tháng này.)
Vì trong câu chủ động có hai đố! tượng tân ngữ “me” và “a new computer” nên ta có thể biến đổi thành hai câu bị động. Khi “a new computer” là chủ ngữ trong câu bị động ta chú ý cấu trúc: sth be bought for sb (thứ gì được mua cho ai).
Ta có cấu trúc câu bị động: S + will + be + p.p.
Dịch nghĩa: Một chiếc máy tính mới sẽ được bố tôi mua cho tôi trong tháng này./ Tôi sẽ được bố mua cho một chiếc máy tính mới trong tháng này.
Câu 45:
You should finish your homework before going to school.
→ __________________________________________
Đáp án: Your homework should be finished before going to school.
Giải thích: You should finish your homework before going to school. (Bạn nên làm xong bài tập về nhà trước khi đi học.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + should + be + p.p.
Dịch nghĩa: Bài tập về nhà của bạn nên được hoàn thành trước khi đi học.
Câu 46:
My younger brother can’t clean the house since he’s too small.
→ __________________________________________
Đáp án: The house can’t be cleaned by my younger brother since he’s too small.
Giải thích: My younger brother can’t clean the house since he’s too small. (Em trai tôi không thể quét dọn nhà vì nó còn quá nhỏ.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + can(not) + be + p.p.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà không thể được em trai tôi quét dọn vì nó còn quá nhỏ.
Câu 47:
I will tell him the truth about his father’s illness.
→ __________________________________________
Đáp án: He will be told the truth about his father’s illness./ The truth about his father’s illness will be told him.
Giải thích: I will tell him the truth about his father’s illness. (Tôi sẽ nói cho anh ấy sự thật về bệnh tình của bố anh ấy.)
Vì trong câu chủ động có hai đối tượng tân ngữ “him” và “ the truth about his father’s illness” nên ta có thể biến đổi thành hai câu bị động. Với chủ ngữ “I” trong câu chủ động ta có thể lược bớt “by me” trong câu bị động. Ta có cấu trúc câu bị động: S + will + be + p.p.
Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ được cho biết sự thật về bệnh tình của bố mình./ Sự thật về bệnh tình của bố anh ấy sẽ được nói cho anh ấy biết.
Câu 48:
Nam must cook dinner for his family today.
→ __________________________________________
Đáp án: Dinner must be cooked by Nam for his family today.
Giải thích: Nam must cook dinner for his family today. (Nam phải nấu bữa tối cho gia đình vào ngày hôm nay.) Ta có cấu trúc câu bị động: S + must + be + p.p.
Dịch nghĩa: Ngày hôm nay bữa tối phải do Nam nấu cho gia đình mình.
Câu 49:
She can learn two foreign languages at the same time.
→ __________________________________________
Đáp án: Two foreign languages can be learnt (by her) at the same time.
Giải thích: She can learn two foreign languages at the same time. (Cô ấy có thể học hai ngoại ngữ cùng một lúc.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + can + be + p.p. (+ by + O) (+ trạng từ chỉ thời gian).
Dịch nghĩa: Hai ngoại ngữ có thể được (cô ấy) học cùng một lúc.
Câu 50:
We will finish the project at the end of this month.
→ __________________________________________
Đáp án: The project will be finished (by us) at the end of this month.
Giải thích: We will finish the project at the end of this month. (Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án vào cuối tháng.) Ta có cấu trúc câu bị động: S + will + be + p.p. (+ by + O) (+ trạng từ chỉ thời gian).
Dịch nghĩa: Dự án sẽ được (chúng tôi) hoàn thành vào cuối tháng này.
Câu 51:
Everyone must follow the rules and regulations in the office.
→ __________________________________________
Đáp án: The rules and regulations must be followed in the office.
Giải thích: Everyone must follow the rules and regulations in the office. (Mọi người phải tuân thủ các nguyên tắc và quy định ở cơ quan.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + must + be + p.p.
Với chủ ngữ “Everyone” ở câu chủ động ta có thể lược bỏ đi trong câu bị động.
Dịch nghĩa: Các nguyên tắc và quy định phải được tuân thủ ở cơ quan.
Câu 52:
They could deliver the food and water to the area soon.
→ __________________________________________
Đáp án: The food and water could be delivered to the area soon.
Giải thích: They could deliver the food and water to the area soon. (Họ có thể sớm chuyển đồ án và nước uống đến khu vực này.)
Ta có cấu trúc câu bị động: S + could + be + p.p.
Dịch nghĩa: Đồ ăn và nước uống có thể sớm được chuyển đến khu vực này.
Câu 53:
Children should do the chores in their free time.
→ __________________________________________
Đáp án: The chores should be done by children in their free time.
Giải thích: Children should do the chores in their free time. (Bọn trẻ nên làm việc nhà trong thời gian rảnh.) Ta có cấu trúc câu bị động: S + should + be + p.p. (+ by + O) (+ trạng từ chỉ thời gian).
Dịch nghĩa: Việc nhà nên được bọn trẻ làm trong thời gian rảnh
Câu 54:
Read the following passage and do the tasks below.
From the middle of the nineteenth century many women campaigned peacefully to obtain the right to vote In British elections. They organised themselves into groups, held meetings, sent petitions to Parliament and tried to persuade MPs to change the law to enable them to vote. However, the government ignored their idea.
In 1903, the campaign for the right of women to vote took an important new turn. That year Emmeline Pankhurst (1858-1928) and her daughters, Christabel and Sylvia, started the Women’s Social and Political Union in Manchester with the motto ‘Deeds not words’. They were referred to as the “Suffragettes”. The Pankhursts and their supporters declared that the situation was so serious that they would have to pursue extreme measures of civil disobedience. They campaigned tirelessly and sometimes violently to achieve their aim: chaining themselves to the railings outside Parliament, disrupting political meetings and even committing acts of arson. Many women were imprisoned and, when they went on hunger strike, were force-fed. In 1913 Emily Davison died for the cause, when, at a horse race, she rushed out on to the course and stepped in front of the King’s horse.
In 1914 the First World War broke out. In the interests of national unity the Suffragettes suspended their campaign of direct civil action. Instead, they urged women to take over men’s jobs, so that the men could go and fight in the war. Women were able to prove how indispensable they were in the fields and armaments factories.
In March 1918 the government gave in to the pressure, and passed a law giving women over 30 the right to vote. Later that year it allowed women over 21 to become Members of Parliament, but they still couldn’t vote in elections if they were under 30! It would take a further ten years to amend the age qualification and put men and women on an equal footing.
(Solutions Advanced - Student’s Book)
Read the passage and answer the questions.
1. What was the result of the nineteenth-century campaign to gain the vote for women?
Đáp án: The government ignored their idea.
Dịch nghĩa câu hỏi: Kết quả của chiến dịch thế kỷ XIX để giành được phiếu bầu cho phụ nữ là gì?
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: “However, the government ignored their idea.”
Câu 55:
Who established the Women’s Social and Political Union?
__________________________________________________
Đáp án: Emmeline Pankhurst and her daughters, Christabel and Sylvia
Dịch nghĩa câu hỏi: Ai đã thành lập Hội Liên hiệp Chính trị và Xã hội Phụ nữ?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 2: “That year Emmeline Pankhurst (1858-1928) and her daughters, Christabel and Sylvia, started the Women’s Social and Political Union [...].”
Câu 56:
What happened when the women went on hunger strike?
__________________________________________________
Đáp án: They were force-fed.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã xảy ra khi phụ nữ tuyệt thực?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ sáu của đoạn 2: “[...] when they went on hunger strike, were force-fed.”
Câu 57:
Why were the Suffragettes in charge of men’s jobs in 1914?
__________________________________________________
Đáp án: So that the men could go and fight In the war.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao các Suffragettes phụ trách công việc nam giới vào năm 1914?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ ba của đoạn 3: “Instead, they urged women to take over men’s jobs, so that the men could go and fight in the war.”
Câu 58:
What was strange about the position of women MPs between 1918 and 1928?
__________________________________________________
Đáp án: They couldn’t vote in elections if they were under 30.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì lạ về vị trí của các nghị sĩ nữ trong khoảng thời gian từ 1918 đến 1928?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn cuối: “[...] it allowed women over 21 to become Members of Parliament, but they still couldn’t vote in elections if they were under 30?”
Câu 59:
Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
An inequality issue within the British education system is the difference in levels of men and women who are employed as teaching and support staff. Just 15% of primary school teachers are male, meaning that many children are lacking a positive male role model within their educational framework. Some schools do not have any male staff members at all. This can be problematic for children with learning difficulties that mean that they respond better with men.
Around 38% of teachers in state secondary school are male, but there is still a gender divide based on the subjects taught by men. Male teachers are more likely to specialize in STEM and PE, whereas women are more likely to teach humanities and languages. A lack of educational role models in STEM and PE can put some girls off taking these subjects. The effect is particularly visible amongst teenage girls who feel that male PE teachers cannot understand their needs properly.
Research also suggests that male teachers are more likely to be employed in high ranking roles within a school, such as Head of Department or Head Teacher. Studies have shown that many women in education see their role as vocational and prefer teaching to administrative or managerial roles, even though the pay grade is lower. One of the major challenges for the education system is making Head Teacher roles more appealing to female applicants. Many schools say that they would like to hire more male teachers; however, fewer men apply for each advertised role in teaching.
1. Why are many children lacking a positive male role model within their educational framework?
Đáp án: D. Because fewer teachers are male.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao nhiều trẻ em thiếu một hình mẫu nam giới tích cực trong khung chương trình giáo dục của họ?
A. Vì hệ thống giáo dục của Anh không công bằng.
B. Vì trình độ kiến thức của nam giáo viên thấp.
C. Vì nam giáo viên làm nhân viên hỗ trợ.
D. Vì ít giáo viên là nam.
Giải thích: Thông tin có ở câu 2 đoạn 1: “Just 15% of primary school teachers are male, meaning that many children are lacking a positive male role model within their educational framework.”
Câu 60:
Đáp án: B. Humanities and languages
Dịch nghĩa câu hỏi: Giáo viên nữ quan tâm đến việc giảng dạy gì ở các trường công bậc trung học cơ sở?
A. STEM và PE B. Nhân văn và ngôn ngữ
C. STEM và Nhân văn D. Nhân văn và PE
Giải thích: Thông tin có ở câu 2 đoạn 2: “Male teachers are more likely to specialize in STEM and PE, whereas women are more likely to teach humanities and languages.”
Câu 61:
Đáp án: C. They are not understood properly.
Dịch nghĩa câu hỏi: Vấn đề với các học sinh nữ tuổi teen khi học PE là gì?
A. Họ thích STEM hơn PE. B. Họ không hiểu đúng về PE.
C. Họ không được hiểu đúng. D. Họ không thể hiểu được giáo viên.
Giải thích: Thông tin có ở câu 4 đoạn 2: “The effect is particularly visible amongst teenage girls who feel that male PE teachers cannot understand their needs properly.”
Câu 62:
Đáp án: A. Making head teachers roles more desirable
Dịch nghĩa câu hỏi: Hệ thống giáo dục làm gì để có Hiệu trưởng là nữ?
A. Làm cho vai trò Hiệu trưởng hấp dẫn hơn
B. Coi nó là những thách thức lớn
C. Tuyển thêm giáo viên nam
D. Sử dụng nhiều vai trò đã quảng cáo hơn
Giải thích: Thông tin có ở câu 3 đoạn 4: “One of the major challenges for the education system is making Head Teacher roles more appealing to female applicants.”
Câu 63:
Listen to a talk on gender equality and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words or a number.
1. Women often spend_________percent of their income for their families.
2. There’s an unequal proportion of men and women in low-paid, low-skilled and_________jobs.
3. Apart from technical and vocational education and training, many women also lack_________.
4. The use of a_________method is needed to overcome the challenge.
5. Women who come back to the labor market need_________.
1. Đáp án: 90/ ninety
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ thường_________phần trăm thu nhập của mình cho gia đình.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Their participation in the labour market reduces poverty because they often invest 90 per cent of their income in the well-being, education and nutrition of their families.”
2. Đáp án: insecure
Dịch nghĩa câu hỏi: Có một tỷ lệ không đòng đều giữa nam và nữ trong các công việc được trả lương thấp, tay nghề thấp và _________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Moreover, women are disproportionately represented in precarious work - low- paid, low-skilled and insecure jobs.”
3. Đáp án: functional skills
Dịch nghĩa câu hỏi: Ngoài giáo dục và đào tạo kỹ thuật và dạy nghề, nhiều phụ nữ cũng thiếu_________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Many also lack the basic functional skills, such as literacy and numeracy, to participate meaningfully in the work force.”
4. Đáp án: life-cycle
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc sử dụng phương pháp___________là cần thiết để vượt qua thử thách.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Overcoming this challenge requires the adoption of a life-cycle approach.”
5. Đáp án: training needs
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ tham gia lại vào thị trường lao động cần_________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] and meeting the training needs of women re-entering the labour market and of older women who have not had equal access to opportunities for lifelong learning.”
Câu 64:
Talk about the eamses and effects of gender inequality.
You can use the following questions as cues:
* What are the causes of gender inequality?
* What are the effects of gender inequality?
* What are the solutions to that?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• prejudice, lack of information, poor condition, poverty • violence, lack of understanding, women’s roles, devaluation • propagating, educating, policies, economy |
• The key reason for it is... • The reason why... is... • Another reason is... • Because of/ Due to... • As a result, ... • ...is a consequence of... • The government should... • To improve the situation,... • Another solution would be ... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the causes of gender inequality? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What are the effects of gender inequality? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What are the solutions to that? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The key reason for gender inequality is...
2. Another reason is...
3. ...is a consequence of gender inequality.
4. As a result, ...
5. The government should...
6. Another solution would be...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Talk about the causes and effects of gender inequality.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về nguyên nhân và ảnh hưởng của bất bình đẳng giới.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:
• Nguyên nhân của bất bình đẳng giới là gì?
• Những tác động của bất bình đẳng giới là gì?
• Các giải pháp cho vấn đề đó là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Reasons (Nguyên nhân)
* prejudice (n.) (thành kiến)
* poor condition (n. phr.) (điều kiện nghèo nàn)
* lack of information (n. phr.) (thiếu thông tin)
* poverty (n.) (nghèo đói)
Effects (Tác động)
* violence (n.) (bạo lực)
* women’s roles (n. phr.) (vai trò của phụ nữ)
* lack of understanding (n. phr.) (thiếu hiểu biết)
* devaluation (n.) (đánh giá thấp)
Solutions (Giải pháp)
* propagate (v.) (tuyên truyền)
* make policies (n. phr.) (đưa ra chính sách)
* educate (v.) (giáo dục)
* economy (n.) (kinh tế)
Bài mẫu:
Gender inequality is the problem in many countries in the world. It has been seen in many fields such as education, jobs and chance to have health services. The key reasons for this is the prejudice of looking down on women, which has lasted for ages. Because of the thought of valuing men above women, the husband forces his wife to give birth to more children until they have a son without caring about the woman’s health and feeling. As a rule of thumb the woman must serve her husband unconditionally. She is also the victim of family violence when the husband gets angry. To improve the situation, the authorities must propagate and educate people, so that we can improve knowledge and understanding about the value of women, reach the gender equality, and use women’s potentials for a better society. |
Bất bình đẳng giới tính là vấn đề ở rất nhiều nơi trên thế giới, nó thể hiện ở nhiều lĩnh vực như giáo dục, nghề nghiệp và cơ hội tiếp cận dịch vụ sức khỏe. Nguyên nhân sâu xa của bất bình đẳng giới tính là do thành kiến từ lâu đã không coi trọng phụ nữ. Suy nghĩ trọng nam khinh nữ khiến người chồng có thể bắt ép vợ mình sinh thêm con cho đến khi có con trai mà không quan tâm nhiều đến cảm xúc và sức khỏe của người phụ nữ. Người phụ nữ phải phục tùng chồng một cách vô điều kiện. Họ trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình khi người chồng nóng giận. Để cải thiện tình hình, các cơ quan chức năng phải tăng cường tuyên truyền và giáo dục người dân, qua đó nâng cao kiến thức về vai trò của phụ nữ và đạt được sự bình đẳng về giới tính, khai thác được tiềm năng của người phụ nữ vì một xã hội tốt đẹp. |
Câu 65:
Gender inequality/ problem/ many countries/ have focused/ solving.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Gender inequality is the problem which many countries have focused on solving.
Dịch nghĩa: Bất bình đẳng giới là vấn đề mà nhiều quốc gia đã tập trung giải quyết.
Câu 66:
There/ many measures/ solve/ problem/ and improve/ gender equality.
→ ________________________________________________________
Đáp án: There are many measures to solve the problem and improve gender equality.
Dịch nghĩa: Có nhiều biện pháp để giải quyết vấn đề và cải thiện bình đẳng giới.
Câu 67:
We/ should/ focus/ educate/ people/ important roles/ women.
→ ________________________________________________________
Đáp án: We should focus on educating people about the important roles of women.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tập trung vào việc giáo dục mọi người về vai trò quan trọng của phụ nữ.
Câu 68:
governmenư issue/ suitable policies/ give/ women/ chances/ develop/ ability.
→ ________________________________________________________
Đáp án: The government should issue suitable policies to give women chances to develop their abilities.
Dịch nghĩa: Chính phủ nên ban hành các chính sách phù hợp để mang lại cho phụ nữ cơ hội phát triển khả năng của họ.
Câu 69:
When/ women/ not/ under/ financial pressure/ have/ more time/ develop/ themselves.
→ ________________________________________________________
Đáp án: When women are not under financial pressure, they have more time to develop themselves. Dịch nghĩa: Khí phụ nữ không chịu áp lực tài chính, họ có nhiều thời gian hơn để phát triển bản thân.
Câu 70:
Write a short paragraph (120 -150 words) about measures to improve gender equality in Viet Nam.
You can answer some of the following questions:
* What are the measures to improve gender equality?
* What are the benefits of these measures?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về các biện pháp cải thiện bình đẳng giới ở Việt Nam.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Các biện pháp để cải thiện bình đẳng giới là gì?
* Những lợi ích của các biện pháp này là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Measures (Biện pháp)
* propagate (v.) (tuyên truyền)
* make policies (n. phr.) (đưa ra chính sách)
* educate (v.) (giáo dục)
* improve living standards (v. phr.) (cải thiện mức sống)
Benefits (Lợi ích)
* knowledgement (n (nhận thức)
* development (n.) (phát triển)
* understanding (n.) (hiểu biết)
* happiness (n.) (hạnh phúc)
Bài mẫu:
Gender equality is a crucial issue which has been paid attention to by many countries in the world including Viet Nam. In my opinion, there are some of the following ways to improve gender equality and give women better chances to develop their ability. Firstly, the importance and roles of women should be propagated to the development of society. Secondly, education system should do more to improve the knowledge of people about women, and to eliminate the prejudice of neglecting women and their value. Thirdly, the government needs to have policies to prioritize women, so that they have better chances to develop their ability, and better conditions contribute more to the society, and to compete equally with men. Finally, more jobs should be made available. When people’s lives are financially improved, women will have more time and better conditions to develop themselves to be equal to men. |
Bình đẳng giới tính là một vấn đề quan trọng được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm quan tâm bao gồm ở Việt Nam. Theo ý kiến của em, có một số cách sau để cải thiện sự bình đẳng giới tính, và mang lại cho phụ nữ cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng của mình. Thứ nhất là nên đẩy mạnh tuyên truyền về tầm quan trọng và vai trò của phụ nữ đối với sự phát triển của xã hội. Thứ hai là tăng cường giáo dục để tăng sự hiểu biết của người dân, xóa bỏ dần các thành kiến và coi thường phụ nữ và giá trị của họ. Thứ ba là chính phủ cần có chính sách ưu tiên phụ nữ để họ có cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng và điều kiện tốt hơn để đóng góp nhiều hơn cho xã hội và cạnh tranh bình đẳng với nam giới. Cuối cùng, cần tạo ra nhiều việc làm hơn. Khi cuộc sống của người dân được nâng cao về mặt kinh tế thì phụ nữ sẽ có nhiều thời gian hơn và điều kiện tốt hơn để phát triển bản thân sao cho ngang bằng với nam giới. |