Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
-
275 lượt thi
-
80 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match each word with its suitable definition.
E.g.: application |
a. the programs used to operate a computer |
1. device |
b. detailed information on how to do or use something |
2. instruction |
c. a program designed to do a particular job |
3. software |
d. an object or machine that has been invented for a particular purpose |
4. technology |
e. a screen on a computer, tablet, etc. which allows you to give instructions to the computer by touching areas on it |
5. touch screen |
f. scientific knowledge used in practical ways in industry |
1. Đáp án: d
Giải thích: device (n.): thiết bị
Dịch nghĩa: an object or machine that has been invented for a particular purpose (một đồ vật hoặc máy móc được phát minh cho một mục đích cụ thể)
2. Đáp án: b
Giải thích: instruction (n.). hướng dẫn
Dịch nghĩa: detailed information on how to do or use something (thông tin chi tiết về cách làm hoặc sử dụng một cái gì đó)
3. Đáp án: a
Giải thích: software (n.). phần mềm
Dịch nghĩa: the programs used to operate a computer (các chương trình được sử dụng để vận hành một máy tính)
4. Đáp án: f
Giải thích: technology (n.). công nghệ
Dịch nghĩa: scientific knowledge used in practical ways in industry (kiến thức khoa học được sử dụng theo cách thực tế trong công nghiệp)
5. Đáp án: e
Giải thích: touch screen (n.). màn hình cảm ứng
Dịch nghĩa: a screen on a computer, tablet, etc. which allows you to give instructions to the computer by touching areas on it (một màn hình trên máy tính, máy tính bảng, ... cho phép bạn đưa ra hướng dẫn cho máy tính bằng cách chạm vào các khu vực trên đó)
Câu 2:
Use the correct forms off the words in exercise I to complete the sentences.
E.g.: Many categories of __software__have been designed to support learning only.
1. Devices with a_________like smartphones or tablets are very popular now.
2. A computer is a traditional electronic_________that helps us much both in working and learning.
3. Many new_________have been integrated into their devices by electronic companies.
4. A complicated educational website has_________for visitors to read before starting learning.
5. My computer has many_________installed for my father’s work and my learning.
1. Đáp án: touch screen
Dịch nghĩa: Devices with a touch screen like smartphones or tablets are very popular now. (Các thiết bị có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng hiện đang rất phổ biến.)
2. Đáp án: device
Dịch nghĩa: A computer is a traditional electronic device that helps US much both in working and learning. (Máy tính là một thiết bị điện tử truyền thống giúp chúng ta nhiều trong cả làm việc và học tập.)
3. Đáp án: technologies
Dịch nghĩa: Many new technologies have been integrated into their devices by electronic companies. (Nhiều công nghệ mới đã được các công ty điện tử tích hợp vào các thiết bị.)
4. Đáp án: instruction
Dịch nghĩa: A complicated educational website has instruction for visitors to read before starting learning. (Một trang web giáo dục phức tạp có hướng dẫn cho khách truy cập đọc trước khi bắt đầu học.)
5. Đáp án: applications
Dịch nghĩa: My computer has many applications installed for my father’s work and my learning. (Máy tính của tôi có nhiều ứng dụng được cài đặt cho công việc của cha tôi và việc học của tôi.)
Câu 3:
Đáp án: C. access
Giải thích:
A. identify (v): xác định B. educate (v.): giáo dục
C. access (v.): truy cập D. concentrate (v.): tập trung
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Computers with the Internet connection allow us to access many informative websites. (Máy tính có kết nối Internet cho phép chúng ta truy cập nhiều trang web giàu thông tin.)
Câu 4:
Đáp án: A. digital
Giải thích:
A. digital (adj.): (kỹ thuật) số B. native (adj.): bản xứ
C. similar (adj.): tương tự D. financial (adj.): tài chính
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I can easily scan a page of a book with a digital camera on a smartphone. (Tôi có thể dễ dàng quét một trang sách bằng máy ảnh kỹ thuật số trên điện thoại thông minh.)
Câu 5:
Đáp án: D. instructions
Giải thích:
A. software (n.): phần mềm B. application (n.): ứng dụng
C. disadvantages (n.): bất lợi D. instructions (n): chỉ dẫn
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Địch nghĩa: You can use an electronic device more effectively after reading instructions carefully. (Bạn có thể sử dụng một thiết bị điện tử hiệu quả hơn sau khi đọc hướng dẫn cẩn thận.)
Câu 6:
Đáp án: B. educational
Giải thích:
A. immediate (adj.): ngay lập tức B. educational (adj.): thuộc giáo dục
C. expensive (adj.): đắt D. portable (adj.): xách tay
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I appreciate educational functions of electronic devices since they help check information quickly. (Tôi đánh giá cao các chức năng giáo dục của thiết bị điện tử vì chúng giúp kiểm tra thông tin nhanh chóng.)
Câu 7:
Đáp án: D. technology
Giải thích:
A. equipment (n.): thiết bị B. entertainment (n.): sự giải trí
C. device (n.): thiết bị D. technology (n.): công nghệ
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Products of technology have made learning easier than it used to be. (Các sản phẩm công nghệ đã giúp việc học trở nên dễ dàng hơn trước đây.)
Câu 8:
Đáp án: A. fingertip
Giải thích:
A. fingertip (n.): đầu ngón tay B. nail (n.): móng tay
C. finger (n.): ngón tay D. palm (n.): lòng bàn tay
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We can now easily have the information we need with some taps of the fingertip on an electronic device. (Ngày nay chúng ta có thể dễ dàng có thông tin chúng ta cần với một số lần chạm ngón tay trên một thiết bị điện tử.)
Câu 9:
Đáp án: D. improved
Giải thích:
A. identified (v.): xác định B. educated (v.): giáo dục
C. concentrated (v.): tập trung D. improved (v.): cải thiện
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: An electronic device like smartphones has improved the effectiveness and mobility of learning. (Một thiết bị điện tử như điện thoại thông minh đã cải thiện hiệu quả và tính di động của việc học tập.)
Câu 10:
Đáp án: A. native
Giải thích:
A. native (adj.): bản xứ B. national (adj.): thuộc quốc gia
C. original (adj.): nguyên bản D. capable (adj.): có khả năng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is very easy to listen to news read by native speakers by using the Internet and YouTube. (Việc nghe tin tức được đọc bởi người bản ngữ là rất dễ bằng cách sử dụng Internet và YouTube.)
Câu 11:
Đáp án: C. touch screen
Giải thích:
A. long antenna (n.): ăng-ten dài B. metal frame (n.): khung kim loại
C. touch screen (n.): màn hình cảm ứng D. voice recognition (n.): nhận diện giọng nói
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Almost all modern mobile phones have a touch screen, which helps the display area become larger. (Hầu như tất cả điện thoại di động hiện đại đều có màn hình cảm ứng, giúp phạm vi hiển thị trở nên rộng hơn.)
Câu 12:
Duolingo is one of the best English language_________today for beginners. (APPLY)
Đáp án: applications
Giải thích: Sau cụm danh từ “English language” ta cần một danh từ nữa để tạo thành một cụm danh từ khác. Ta có: one of + (cụm) danh từ số nhiều. Danh từ số nhiều phái sinh từ động từ “apply” (ứng dụng) phù hợp với nội dung của câu là “applications” (các ứng dụng).
Dịch nghĩa: Duolingo is one of the best English language applications today for beginners. (Duolingo là một trong những ứng dụng học tiếng Anh tốt nhất hiện nay cho người mới bắt đầu.)
Câu 13:
Đáp án: digital
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “technology” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa. Tính từ phái sinh từ danh từ “digit” (con số) phù hợp với nội dung của câu là “digital” (kỹ thuật số).
Dịch nghĩa: The advent of digital technology has brought with it many great advantages. (Sự ra đời của công nghệ kỹ thuật số đã mang lại nhiều lợi ích to lớn.)
Câu 14:
Đáp án: Educational
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “technology” nên ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa. Tính từ phái sinh từ động từ “educate” (giáo dục) phù hợp với nội dung của câu là “educational” (thuộc về giáo dục).
Dịch nghĩa: Educational technology is the use of both physical hardware, software, and educational theory to facilitate learning. (Công nghệ giáo dục là việc sử dụng cả phần cứng vật lý, phần mềm và lý thuyết giáo dục để tạo điều kiện cho việc học tập.)
Câu 15:
The usage_________of electronic devices must be read carefully before using. (INSTRUCT)
Đáp án: instruction
Giải thích: Ta có danh từ ghép “usage instruction” (hướng dẫn sử dụng).
Dịch nghĩa: The usage instruction of electronic devices must be read carefully before using. (Hướng dẫn sử dụng của các thiết bị điện tử phải được đọc kỹ trước khi sử dụng.)
Câu 16:
The technology of voice_________ allows you to search information without touching your device.
(RECOGNISE)
Đáp án: recognition
Giải thích: Ta có danh từ ghép “voice recognition” (nhận dạng giọng nói).
Dịch nghĩa: The technology of voice recognition allows you to search information without touching your device. (Công nghệ nhận dạng giọng nói cho phép bạn tìm kiếm thông tin mà không cần chạm vào thiết bị của mình.)
Câu 17:
Put the following given words into correct column according to their primary stress.
portable |
prestigious |
interact |
encourage |
incorrect |
educate |
digital |
understand |
effective |
concentrate |
invalid |
impolite |
recommend |
personal |
contribute |
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
Stress on the 3rd syllable |
E.g.: portable /ˈpɔːtəbl/
|
|
|
Stress on the 1st syllable |
Stress on the 2nd syllable |
Stress on the 3rd syllable |
Eg.: portable /ˈpɔːtəbl/ educate /ˈedʒukeɪt/ digital /ˈdɪdʒɪtl/ concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ personal /ˈpɜːsənl/ |
prestigious /preˈstɪdʒəs/ encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ effective /ɪˈfektɪv/ invalid /ɪnˈvælɪd/ contribute /kənˈtrɪbjuːt/ |
interact /ˌɪntərˈækt/ incorrect /ˌɪnkəˈrekt/ understand /ˌʌndəˈstænd/ impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ recommend /ˌrekəˈmend/ |
Câu 18:
Đáp án: C. official
Giải thích: official /əˈfɪʃl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. recognise /ˈrekəɡnaɪz/ B. generous /ˈdʒenərəs/ D. educate /ˈedʒukeɪt/
Câu 19:
Đáp án: A. digital
Giải thích: digital /ˈdɪdʒɪtl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. addicted /əˈdɪktɪd/ C. convenient /kənˈviːniənt/ D. aquatic /əˈkwætɪk/
Câu 20:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: D. embroider
Giải thích: embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. marinate /ˈmærɪneɪt/ B. fabulous /ˈfæbjələs/ C. curious /ˈkjʊəriəs/
Câu 21:
Đáp án: B. portable
Giải thích: portable /ˈpɔːtəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. recommend /ˌrekəˈmend/ C. understand /ˌʌndəˈstænd/ D. interact /ˌɪntərˈækt/
Câu 22:
Đáp án: A. creative
Giải thích: creative /kriˈeɪtɪv/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. cognitive /ˈkɒɡnətɪv/ C. manual /ˈmænjuəl/ D. versatile /ˈvɜːsətaɪl/
Câu 23:
Đáp án: D. portable
Giải thích: portable /ˈpɔːtəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. prestigious /preˈstɪdʒəs/ B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ C. effective /ɪˈfektɪv/
Câu 24:
Đáp án: B. interact
Giải thích: interact /ˌɪntərˈækt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. generous /ˈdʒenərəs/ C. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ D. digital /ˈdɪdʒɪtl/
Câu 25:
Đáp án: A. educate
Giải thích: educate /ˈedʒukeɪt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. invalid /ɪnˈvælɪd/ C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ D. creative /kriˈeɪtɪv/
Câu 26:
Đáp án: D. important
Giải thích: important /ɪmˈpɔːtnt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. interested /ˈɪntrəstɪd/ B. critical /ˈkrɪtɪkl/ C. educate /ˈedʒukeɪt/
Câu 27:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: C. concentrate
Giải thích: concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. enormous /ɪˈnɔːməs/ B. digestive /daɪˈdʒestɪv/ D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/
Câu 28:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: A. exotic
Giải thích: exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ D. handicapped /ˈhændikæpt/
Câu 29:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: D. astounding
Giải thích: astounding /əˈstaʊndɪŋ/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. versatile /ˈvɜːsətaɪl/ B. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ C. critical /ˈkrɪtɪkl/
Câu 30:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: B. educate
Giải thích: educate /ˈedʒukeɪt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. official /əˈfɪʃl/ C. determine /dɪˈtɜːmɪn/ D. embarrassed /ɪmˈbærəst/
Câu 31:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: C. astonished
Giải thích: astonished /əˈstɒnɪʃt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ B. digital /ˈdɪdʒɪtl/ D. portable /ˈpɔːtəbl/
Câu 32:
Choose the word wsth a different stress pattern.
Đáp án: B. confident
Giải thích: confident /ˈkɒnfɪdənt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ C. nomadic /nəʊˈmædɪk/ D. untreated /ˌʌnˈtriːtɪd/
Câu 33:
Use “which”, “that”, “who”, or “whose” to complete the sentences. (Sometimes two answers are possible.)
E.g.: She has a son__who/that__is a doctor.
1. I’m looking for a secretary_________can use a computer well.
Đáp án: who/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “a secretary” nên ta cần đại từ quan hệ “who” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: I’m looking for a secretary who/ that can use a computer well. (Tôi đang tìm một thư ký có thể sử dụng máy tính tốt.)
Câu 34:
Đáp án: which/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “a house” nên ta cần đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: We bought a house which/ that is 200 years old. (Chúng tôi đã mua một ngôi nhà đã 200 năm tuổi.)
Câu 35:
Đáp án: who/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “the woman” nên ta cần đại từ quan hệ “who” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: The woman who/ that lives next door works in a bank. (Người phụ nữ sống bên cạnh làm việc trong ngân hàng.)
Câu 36:
Đáp án: which
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “the museum” nên ta cần đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ đó. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên ta không thể dùng đại từ quan hệ “that”.
Dịch nghĩa: We stopped at the museum, which we had never visited before. (Chúng tôi dừng lại ở bảo tàng, nơi mà chúng tôi chưa bao giờ ghé thăm trước đây.)
Câu 37:
Yesterday I met a woman named Susan, _________husband works in London.
Đáp án: whose
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “Susan” nên ta cần đại từ quan hệ “whose” để chỉ sự sở hữu của danh từ đó.
Dịch nghĩa: Yesterday I met a woman named Susan, whose husband works in London. (Hôm qua tôi gặp một người phụ nữ tên Susan có chồng làm việc ở Luân Đôn.)
Câu 38:
Đáp án: which
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “the letter” nên ta cần đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: He gave me the letter, which was in a blue envelope. (Anh ấy đưa cho tôi lá thư trong một phong bì màu xanh.)
Câu 39:
Đáp án: who
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “John’s mother” nên ta cần đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ đó. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên ta không thể dùng đại từ quan hệ “that”.
Dịch nghĩa: John’s mother, who lives in Scotland, has 6 grandchildren. (Mẹ của John sống ở Xcốt-len có 6 đứa cháu.)
Câu 40:
Đáp án: which/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “a letter” nên ta cần đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: I sent a letter which/ that arrived three weeks later. (Tôi đã gửi một lá thư đã đến nơi ba tuần sau đó.)
Câu 41:
Đáp án: which
Giải thích: Trước vị cần điền là mệnh đề “One of the boy kept laughing” được ngán cách bởi dấu phẩy nên ta cần đại từ quan hệ “which” thay thế cho toàn bộ mệnh đề đó.
Dịch nghĩa: One of the boys kept laughing, which annoyed Jane intensely. (Một trong những cậu bé tiếp tục cười, điều này khiến Jane cực kì bực mình.)
Câu 42:
Đáp án: who/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “woman” nên ta cần đại từ quan hệ “who” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: Marie Curie is the woman who/ that discovered radium. (Marie Curie là người đã khám phá ra chất Radi.)
Câu 43:
Đáp án: which/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “umbrella” nên ta cần đại từ quan hệ “that” hoặc “which” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: The umbrella that/ which I bought last week is already broken. (Chiếc ô mà tôi mua tuần trước đã bị hỏng.)
Câu 44:
Đáp án: whose
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “the farmer” và sau nó là danh từ “name” có mối quan hệ sở hữu với danh từ trước đó nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.
Dịch nghĩa: The farmer, whose name was Fred, sold us 10 kilograms of potatoes. (Người nông dân, tên là Fred, đã bán cho chúng tôi 10 cân khoai tây.)
Câu 45:
Đáp án: who/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “people” nên ta cần đại từ quan hệ “who” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: The people who/ that live on this island are very friendly. (Những người sống trên đảo này rất thân thiện.)
Câu 46:
Đáp án: which/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “the camera” nên ta cần đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: The camera which/ that costs £100 Is over there. (Chiếc máy ảnh có giá 100 bảng ở đằng kia.)
Câu 47:
Đáp án: who
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “my boss” nên ta cần đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ đó. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên ta không thể dùng đại từ quan hệ “that”.
Dịch nghĩa: My boss, who is very nice, lives in Manchester (Ông chủ tôi, một người rất tốt bụng, sống ở Manchester.)
Câu 48:
Đáp án: which
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “my bicycle” nên ta cần đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ đó. Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên ta không thể dùng đại từ quan hệ “that”.
Dịch nghĩa: My bicycle, which I’ve had for more than ten years, is falling apart. (Xe đạp của tôi, chiếc xe mà tôi đã có hơn mười năm, bị gãy rời ra rồi.)
Câu 49:
Đáp án: whose
Giải thích: Để thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa danh từ “The people” và “ names” ta cần đại từ quan hệ “whose”.
Dịch nghĩa: The people whose names are on the list will stay here. (Những người có tên trong danh sách sẽ ở lại đây.)
Câu 50:
Đáp án: which/ that
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “the computer” nên ta cần đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: I’m selling the computer which/ that I bought in the U.S. (Tôi đang bán chiếc máy tính mà tôi đã mua ở Mỹ.)
Câu 51:
Match column A with column B to make meaningful sentences.
A |
B |
E.g.: The cyclist |
a. who won the race trained hard |
1. They are the people |
b. whose brother works with me, wants to buy my house. |
2. He gave me a cake |
c. which have been affected |
3. Here are some cells |
d. who want to buy our house. |
4. Where did you buy the dress |
e. that you wore last week? |
5. Mark, |
f. which was on a white plate. |
1. Đáp án: d
Dịch nghĩa: They are the people who want to buy our house. (Họ là những người muốn mua nhà của chúng tôi.)
2. Đáp án: f
Dịch nghĩa: He gave me a cake which was on a white plate. (Anh ấy cho tôi một cái bánh trên một cái đĩa trắng.)
3. Đáp án: c
Dịch nghĩa: Here are some cells which have been affected. (Đây là một số tế bào đã bị ảnh hưởng.)
4. Đáp án: e
Dịch nghĩa: Where did you buy the dress that you wore last week? (Bạn đã mua chiếc váy mà bạn đã mặc tuần trước ở đâu?)
5. Đáp án: b
Dịch nghĩa: Mark, whose brother works with me, wants to buy my house. (Mark, người mà có em trai làm việc cùng tôi, muốn mua nhà của tôi.)
Câu 52:
Match column A with column B to make meaningful sentences.
A |
B |
1. We visited Hyde Park, |
a. which is a lovely dark blue colour, only cost £10 |
2. The police needed details |
b. whose door is painted red. |
3. Mr. Smith, |
c. that could help identify the robber. |
4. I’d like to take you to a café |
d. which serves excellent coffee |
5. The skirt, |
e. that you bought last week on sale for less this week. |
6. I saw the shoes |
f. which is close to Buckingham Palace. |
7. It's the house |
g. who is 65 now, still works. |
8. My father, |
h. who works with me, has invited me to a party. |
1. Đáp án: f
Dịch nghĩa: We visited Hyde Park, which is close to Buckingham Palace. (Chúng tôi đến thăm Công viên Hyde, gần Cung điện Buckingham.)
2. Đáp án: c
Dịch nghĩa: The police needed details that could help identify the robber. (Cảnh sát cần chi tiết có thể giúp xác định tên cướp.)
3. Đáp án: h
Dịch nghĩa: Mr. Smith, who works with me, has invited me to a party (Ông Smith, người làm việc với tôi, đã mời tôi đến một bữa tiệc.)
4. Đáp án: d
Dịch nghĩa: I’d like to take you to a café which serves excellent coffee. (Tôi muốn đưa bạn đến một quán cà phê phục vụ cà phê tuyệt vời.)
5. Đáp án: a
Dịch nghĩa: The skirt, which is a lovely dark blue colour, only cost £10. (Chiếc váy có màu xanh đậm đáng yêu chỉ có giá 10 bảng.)
6. Đáp án: e
Dịch nghĩa: I saw the shoes that you bought last week on sale for less this week. (Tôi thấy những đôi giày mà bạn đã mua tuần trước được bán với giá thấp hơn trong tuần này.)
7. Đáp án: b
Dịch nghĩa: It’s the house whose door is painted red. (Đó là ngôi nhà có cửa được sơn màu đỏ.)
8. Đáp án: g
Dịch nghĩa: My father, who is 65 now, still works. (Bố tôi hiện 65 tuổi, vẫn đang làm việc.)
Câu 53:
Pam is not so busy. His children have gone to school.
→ __________________________________________
Đáp án: Pam, whose children has gone to school, is not so busy.
Giải thích: Pam is not so busy. His children have gone to school. (Pam không quá bận rộn. Con cái của anh ấy đã đi học rồi.)
Tính từ sở hữu “His” trong câu thứ hai đề cập đến “Pam” nên ta dùng đại từ quan hệ “whose” chỉ sự sở hữu.
Dịch nghĩa: Pam có con cái đi học rồi thì không quá bận rộn.
Câu 54:
I like the person. The person is nice to me.
→ __________________________________________
Đáp án: I like the person who/ that is nice to me.
Giải thích: I like the person. The person is nice to me. (Tôi thích người. Người tử tế với tôi.)
Hai câu đều đề cập đến đối tượng “the person”, từ này đóng vai trò làm chủ ngữ ở câu thứ hai nên ta dùng đại từ quan hệ “who” hoặc “that” để thay thế, bổ sung thêm thông tin cho câu thứ nhất.
Dịch nghĩa: Tôi thích người tử tế với tôi.
Câu 55:
I like the bike. My father gave me the bike.
→ __________________________________________
Đáp án: I like the bike which/ that my father gave me.
Giải thích: I like the bike. My father gave me the bike. (Tôi thích chiếc xe đạp. Bố tôi đã tặng nó cho tôi.)
Hai câu đều đề cập đến đối tượng “the bike”, từ này đóng vai trò làm tân ngữ ở câu thứ hai nên ta dùng đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế, bổ sung thêm thông tin cho câu thứ nhất.
Dịch nghĩa: Tôi thích chiếc xe đạp mà cha tôi đã cho tôi.
Câu 56:
J. K. Rowling was a single mum. She wrote the “Harry Poter” novels.
→ __________________________________________
Đáp án: J. K. Rowling, who wrote the “Harry Poter” novels, was a single mum.
Giải thích: J. K. Rowling was a single mum. She wrote the “Harry Poter” novels. (J. K. Rowling là một bà mẹ đơn thân. Bà đã viết loạt tiểu thuyết “Harry Potter”.)
Đại từ “She” trong câu chỉ tên người đã xác định “J. K. Rowling” nên ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế. Vì danh từ được thay thế đã xác định nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định, được ngán cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Dịch nghĩa: J. K. Rowling, người đã viết loạt tiểu thuyết “Harry Potter”, là một bà mẹ đơn thân.
Câu 57:
The paintings hang in the SASB North lobby. 1 like them.
→ __________________________________________
Đáp án: I like the paintings which/ that hang in the SASB North lobby.
Giải thích: The paintings hang in the SASB North lobby. I like them. (Những bức tranh treo ở sảnh phía bắc của SASB. Tôi thích chúng.)
Đại từ tân ngữ “them” ở câu thứ hai chỉ danh từ “The paintings” (Những bức tranh) nên ta dùng đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế.
Dịch nghĩa: Tôi thích những bức tranh được treo ở sảnh phía bắc của SASB.
Câu 58:
I’m planning to grow roses. I find roses quite beautiful.
→ __________________________________________
Đáp án: I’m planning to grow roses which/ that I find quite beautiful.
Giải thích: I’m planning to grow roses. I find roses quite beautiful. (Tôi đang định trồng hoa hồng. Tôi thấy hoa hồng khá đẹp.)
Cả hai câu đều đề cập đến đối tượng “roses” (hoa hồng) nên ta dùng đại từ “which” hoặc “that” thay thế.
Dịch nghĩa: Tôi có kế hoạch trồng hoa hồng, loài hoa mà tôi thấy khá đẹp.
Câu 59:
Underline the mastate m each of the following sentences and correct it
E.g.: My sister, that is 25 years old, spent her holiday in France. 1. The waiter whose opened the door for the woman is over there. 2. He is the man his daughter got married yesterday. 3. The television what I bought was made in Japan. 4. The sales representative he contacted me came to my office today. 5. My brother who live in Sydney came to see me last month. 6. The athletes, whom failed the drug test, were disqualified |
that → who _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ |
1. Đáp án: whose → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the waiter” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The waiter who/ that opened the door for the woman is over there. (Người phục vụ đã mở cửa cho người phụ nữ đang ở đằng kia.)
2. Đáp án: his → whose
Giải thích: Để thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa danh từ “the man” và “ daughter” ta cần đại từ quan hệ “whose”.
Dịch nghĩa: He is the man whose daughter got married yesterday (Ông ấy là người có con gái kết hôn ngày hôm qua.)
3. Đáp án: what → which/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “the television” làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ là “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The television which/ that I bought was made in Japan. (Chiếc tivi mà tôi đã mua được sản xuất tại Nhật Bản.)
4. Đáp án: he → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the sales representative” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The sales representative who/ that contacted me came to my office today. (Đại diện bán hàng liên lạc với tôi đã đến văn phòng của tôi ngày hôm nay.)
5. Đáp án: live → lives
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ ngôi thứ 3 số ít “my brother” làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên động từ “live” (sống) phải chia là “lives”.
Dịch nghĩa: My brother who lives in Sydney came to see me last month. (Anh trai tôi, người sống ở Sydney đã đến thăm tôi tháng trước.)
6. Đáp án: whom → who
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the athletes” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định là “who”.
Dịch nghĩa: The athletes, who failed the drug test, were disqualified. (Những vận động viên kiểm tra có sử dụng ma túy đã bị loại.)
Câu 60:
Read the following passage and do the tasks below.
Look around your classroom. Do you see students sitting at desks? Are teachers writing on a board and giving lectures? At Southern Cross School, near the famous Kruger National Park in South Mrica, things are different. Here, nature is the classroom.
Both the park and the school are home to wild animals such as giraffes, impalas, and warthogs. Students at the school study the same subjects as other students in South Mrica. But at Southern Cross, the staff and students go out into the wild to learn.
In one lesson, students apply the principles of mathematics to the study of local wildlife. Younger students count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs during the night. Older students measure the amount of water the animals drank, and calculate how much water the animals will need over weeks or months.
In language classes, a common topic is conservation. In one recent debate, students discussed an important question: should people give water to wild animals during a drought? Another project might consist of finding out how an animal died.
The director of the school is Ant de Boer. His aim is for students to learn the importance of caring for the environment. De Boer says, “When they leave school, we want them to be champions of the natural environment.” As the school motto says, Southern Cross aims to be a “School for the Planet.”
(Reading Explorer 0 - student book)
1. Southern Cross is a special kind of school because its students_________.
1. Đáp án: C. use nature to study school subjects
Dịch nghĩa câu hỏi: Southern Cross là một loại trường đặc biệt bởi vì học sinh tại đây_________.
A. không học các môn học bình thường B. nghe rất nhiều bài giảng về thiên nhiên
C. sử dụng thiên nhiên để học các môn học D. chăm sóc động vật trong lớp học của họ
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: “[...] Younger students count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs during the night. Older students measure the amount of water the animals drank, and calculate how much water the animals will need over weeks or months.”
Câu 61:
Đáp án: C. go outdoors
Dịch nghĩa câu hỏi: Cụm nào sau đây gần nghĩa nhất với cụm từ “go out into the wild” trong đoạn 2?
A. đi cắm trại B. đi xa C. ra ngoài trời D. đi học
Giải thích: Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy phương án C. go outdoors (ra ngoài trời) là phương án phù hợp nhất.
Câu 62:
Đáp án: A. to give examples of how Southern Cross students study mathematics
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích của đoạn thứ ba là gì?
A. để đưa ra ví dụ về cách học sinh của trường Southern Cross học toán
B. để mô tả các môn học khác nhau mà học sinh học tại trường Southern Cross
C. để giải thích động vật Nam Phi uống bao nhiêu nước
D. để thể hiện tại sao việc tìm hiểu về toán học rất quan trọng
Giải thích: Đoạn 3 đưa ra các ví dụ về việc học sinh trường Southern Cross học toán:
- Đếm số con vật (count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs during the night.)
- Đo lượng nước uống của động vật (measure the amount of water the animals drank)
- Tính lượng nước mà động vật sẽ cần (calculate how much water the animals will need)
Câu 63:
Đáp án: B. animals
Dịch nghĩa câu hỏi: Phương án nào trong các phương án dưới đây là một loại động thực vật hoang dã?
A. học sinh B. động vật C. toán học D. những cái máng
Giải thích: Từ “wildlife” chỉ các loại động vật, thực vật hoang dã. Trong 4 phương án đã cho, chỉ có động vật là thuộc “wildlife”.
Câu 64:
Which type of lesson goal is NOT mentioned?
Đáp án: D. calculating how many animals there are in the park
Dịch nghĩa câu hỏi: Loại mục tiêu bài học nào KHÔNG được đề cập?
A. đo lượng nước uống của động vật B. biết được một con vật chết như thế nào
C. nói về một chủ đề bảo tồn D. tính toán có bao nhiêu con vật trong công viên
Giải thích: Ba phương án A, B và C đều là các mục tiêu bài đã được đề cập đến trong bài viết:
- Phương án A (câu cuối đoạn 3): “[...] measure the amount of water the animals drank [...]”
- Phương án B (câu cuối đoạn 4): “ Another project might consist of finding out how an animal died.”
- Phương án C (câu đầu đoạn 4): “In language classes, a common topic is conservation.”
Phương án D không chính xác, do bài viết không đề cập đến việc học sinh tính toán có bao nhiêu con vật trong công viên, mà chỉ tính toán có bao nhiêu con vật đã uống ở máng nước gần đó trong đêm. (Câu thứ hai của đoạn 3: “[...] count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs during the night.”
Câu 65:
Match the ending of each sentence (a-e) to its beginning.
1. Southern Cross is close to___. . |
a. might have a debate about conservation |
2. Southern Cross is different from most schools___. . |
b. take care of the environment after they leave |
3. To learn mathematics, students at Southern Cross___. . |
c. Kruger National Park in South Africa |
4. To improve their language skills, students here___. . |
d. might count how many animals drank at the troughs |
5. The Southern Cross school wants students to___. |
e. because students often have lessons in the wild |
1. Đáp án: c
Dịch nghĩa câu hỏi: Southern Cross gần với Vườn quốc gia Kruger ở Nam Phi.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ tư của đoạn 1: “At Southern Cross School, near the famous Kruger National Park in South Mrica [...].”
2. Đáp án: e
Dịch nghĩa câu hỏi: Southern Cross khác với hầu hết các trường học khác vì học sinh thường có những bài học trong môi trường tự nhiên.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: “[...] students go out into the wild to learn.”
3. Đáp án: d
Dịch nghĩa câu hỏi: Để học toán, học sinh tại Southern Cross đếm có bao nhiêu con vật uống ở máng nước.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 3: “[...] count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs [...].”
4. Đáp án: a
Dịch nghĩa câu hỏi: Để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ, học sinh ở đây có thể tranh luận về sự bảo tồn.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn 4: “In language classes, a common topic is conservation.”
5. Đáp án: b
Dịch nghĩa câu hỏi: Trường Southern Cross muốn học sinh quan tâm đến môi trường sau khi họ rời trường.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ ba của đoạn cuối: “When they leave school, we want them to be champions of the natural environment.”
Câu 66:
Read the pasage and answer the questions.
Students attending Indiana University (IU) are now able to combine the collaborative benefits of a traditional classroom education with the ease of access that comes with distance learning, through video conferencing technology. In a report published last week, the university announced it had partnered with software provider Pexip to test the feasibility of a remote attendance policy, which would allow students to join live lectures remotely. The web-based video conferencing platform delivers dual views of the instructor and classmates, enables remote students to hear the instructor and any student speaking in the class, and allows remote students to join in-class discussions in real time.
For many students, online classes have given them the flexibility they need to pursue their education, but for universities, online education can cause in-person class numbers to dwindle, weakening the collaborative environment of traditional programs and campus life.
Universities like IU find themselves in an interesting predicament. The question is how much online education should universities push to remain competitive in the marketplace while making sure that registration in traditional programs isn’t cannibalized.
To address this concern, IU has given students the option to attend live lectures remotely, using a collaborative video conferencing platform. Ninety percent of IU’s students are commuters, who, at times, may have to forgo coming to campus because of factors outside of their control, like weather. Some students may have car trouble or can’t afford to pay for gas. others, like single parents, may have family responsibilities that prevent them from attending classes in person.
By bringing live lectures into the virtual space, motivated students now have more options and don’t have to decide between attending class or skipping. The remote attendance option has not been fully integrated into IU’s course offerings, but as more classes begin to take advantage of remote attendance, its expected utilization rate will increase.
1. What can serve as the best title for the passage?
Đáp án: B. Blending of traditional and distance education at IU
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Thái độ của sinh viên Đại học Indiana đối với việc học từ xa
B. Pha trộn giữa giáo dục truyền thống và từ xa tại Đại học Indiana
C. Các yếu tố cần xem xét khi đăng ký học từ xa tại Đại học Indiana
D. Đặc điểm của công nghệ hội nghị truyền hình
Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên trong bài đọc: “Students attending Indiana University (IU) are now able to combine the collaborative benefits of a traditional classroom education with the ease of access that comes with distance learning, through video conferencing technology.”
Câu 67:
Đáp án: C. Students who have problem with their car
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, ai có thể hưởng lợi từ nền tảng hội nghị truyền hình tại Đại học Indiana?
A. Một công nhân toàn thời gian
B. Học sinh đi bộ đến trường
C. Học sinh có vấn đề với xe cộ
D. Học sinh không thích trường công
Giải thích: Dựa vào đoạn sau trong bài đọc: “The web-based video conferencing platform delivers dual views of the instructor and classmates, enables remote students to hear the instructor and any student speaking in the class, and allows remote students to join in-class discussions in real time.” Như vậy, “học sinh có vấn đề với xe cộ” nghĩa là họ không thể đến trường vì khoảng cách xa nên họ hoàn toàn hưởng lợi từ nền tảng này.
Câu 68:
Đáp án: D. Distance learning decreases the number of students in traditional classrooms.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì là đúng theo đoạn văn?
A. Học sinh tham gia học tập từ xa tại Đại học Indiana từ các khu vực xa xôi không thể thảo luận với các bạn cùng lớp trong giờ học.
B. Tất cả các khóa học tại Đại học Indiana đã áp dụng nền tảng hội nghị truyền hình.
C. Trong tương lai, Đại học Indiana sẽ chỉ tập trung vào việc học từ xa để tăng cường tham dự từ xa.
D. Việc học từ xa làm giảm số lượng học sinh trong các lớp học truyền thống.
Giải thích: Dựa vào đoạn sau trong bài đọc: “[...] but for universities, online education can cause in-person class numbers to dwindle, weakening the collaborative environment of traditional programs and campus life.”
Câu 69:
What does the word “them” in paragraph 4 refer to?
Đáp án: A. students
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 4 nói về điều gì?
A. học sinh B. gia đình học sinh
C. bài giảng video D. lớp học từ xa
Giải thích: Xét câu trước và câu có chứa từ “them”: “Some students may have car trouble or can’t afford to pay for gas. others, like single parents, may have family responsibilities that prevent them from attending classes in person.” Trong câu thứ hai, từ “them” đóng vai trò tân ngữ thay thế cho chủ ngữ “Others”. Trong câu thứ nhất, chủ ngữ là “Some students” nên ta ngầm hiểu “Others” ở đây là “ other students”. Như vậy phương án A là chính xác.
Câu 70:
Đáp án: C. objective
Dịch nghĩa câu hỏi: Giọng điệu chung của bài văn có thể được mô tả là_________.
A. hài hước B. gay gắt
C. khách quan D. phê phán
Giải thích: Có thể thấy tác giả đưa ra cả ưu và nhược điểm cùng với giải pháp khắc phục của giáo dục từ xa nên đây sẽ là giọng điệu mang tính khách quan.
Câu 71:
Listen to the benefits off teaming online and choose the best option to answer each of the following questions.
1. Why has eLearning become more and more popular?
A. It’s harder to miss. B. It has big courses.
C. It’s more convenient. D. It’s more traditional.
2. Where can students engage with multimedia content?
A. in the campus B. during travelling
C. in the classroom D. from their own home
3. What is the second reason for the popularity of online learning?
A. It’s more productive. B. It’s cheaper.
C. It’s more interesting. D. It’s easier.
4. Why is further training for employees a problem for corporations?
A. Corporations don’t have much money.
B. Employees are not interested In it.
C. Corporations don’t encourage them.
D. Further training courses are not easily accessible.
5. Why are many students changing to online learning courses?
A. They are serious students.
B. They think it’s a better way to learn.
C. They understand many things.
D. They want to work for large organisations after studying.
1. Đáp án: C. It’s more convenient.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao eLearning ngày càng trở nên phổ biến?
A. Nó khó bỏ lỡ hơn. B. Nó có các khóa học lớn.
C. Nó thuận tiện hơn. D. Nó truyền thống hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “eLearning courses have become hugely popular by the simple virtue of being so much more convenient than traditional face to face courses.”
2. Đáp án: D. from their own home
Dịch nghĩa câu hỏi: Học sinh có thể tham gia vào các nội dung đa phương tiện ở đâu?
A. trong khuôn viên trường học B. trong khi đi du lịch
C. trong phòng học D. từ nhà riêng của họ
Giải thích: Thông tin có ở câu: “They don’t have to travel anywhere to study, they can simply log in to the virtual campus from the comfort of their own home or office.”
3. Đáp án: B. It’s cheaper.
Dịch nghĩa câu hỏi: Lý do thứ hai cho sự phổ biến của học trực tuyến là gì?
A. Nó có năng suất cao hơn. B. Nó rẻ hơn.
C. Nó hấp dẫn hơn. D. Nó dễ dàng hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “There’s a second reason why online learning has become so popular: it’s cheaper.”
4. Đáp án: A. Corporations don’t have much money.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao đào tạo thêm cho nhân viên là một vấn đề cho các tập đoàn?
A. Các công ty không có nhiều tiền. B. Nhân viên không quan tâm đến nó.
C. Các công ty không khuyến khích họ. D. Các khóa đào tạo nâng cao không dễ tiếp cận.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “This is also an issue for corporations who wish to encourage their employees to undergo further training but don’t have much of a budget for conferences and training courses.”
5. Đáp án: B. They think it’s a better way to learn.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao nhiều sinh viên thay đổi sang các khóa học trực tuyến?
A. Họ là những học sinh nghiêm túc.
B. Họ nghĩ rằng đó là một cách tốt hơn để học
C. Họ hiểu nhiều thứ.
D. Họ muốn làm việc cho các tổ chức lớn sau khi học xong.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Many students are turning to online learning courses because they have become a better way to learn.”
Câu 72:
Talk about how electronic devices help in learning English.
You can answer the following questions as cues:
• What are the electronic devices?
• How do electronic devices help in learning English?
• What are the benefits when using electronic devices?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• computer, laptop, iPad, smartphone • looking up new words, searching information, learning grammar, practising pronunciation • fast, convenient, precise, informative |
• Thanks to the assistance of... • They help us... •... bring about a huge source of information. •... will be much faster, more precise and convenient. • ...make ... much easier. •... learn ... more effectively. |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the electronic devices? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
How do electronic devices help in learning English? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What are the benefits when using electronic devices? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. hanks to the assistance of...
2. They help us...
3. ... bring about a huge source of information.
4. ...make ... much easier.
5. ... learn ... more effectively.
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về cách các thiết bị điện tử giúp học tiếng Anh.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:
• Các thiết bị điện tử là gì?
• Các thiết bị điện tử giúp học tiếng Anh như thế nào?
• Những lợi ích khi sử dụng các thiết bị điện tử là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Equipment (Thiết bị)
* computer (n.) (máy tính)
* laptop (n.) (máy tính xách tay)
* iPad (n.) (máy tính bảng)
* smartphones (n.) (điện thoại thông minh)
Exploitation (Khai thác)
* looke up (phr. v.) (tra từ điển)
* learn grammar (v. phr.) (học ngữ pháp)
* search information (v. phr.) (tìm thông tin)
* practise pronunciation (v. phr.) (luyện phát âm)
Benefits (Lợi ích)
* fast (adj.) (nhanh chóng)
* convenient (adj.) (thuận tiện)
* informative (adj.) (giàu thông tin)
* precise (adj.) (chính xác)
Bài mẫu:
Along with the development of science and technology, many new electronic devices have been invented to meet many demands of human. Learning English has become easier and more convenient thanks to the assistance of electronic devices like computers, laptops, iPads and smartphones. Electronic devices with Internet connection bring about a huge source of information learners can exploit for the purpose of learning English. Instead of buying a bookshelf of document which is costly and takes a lot of space, learners can search for resourceful grammar knowledge online or download English grammar eBooks. Looking up new words using online dictionary with sample pronunciation will be much faster, more precise and convenient than a traditional paper dictionary. Moreover, online dictionaries are corrected and updated faster and more regularly, so the content is reliable. In summary, electronic devices make learning English much easier, and I will try to exploit all their potentials to learn English more effectively. |
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhiều thiết bị điện tử mới được sản xuất để phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người. Việc học tiếng Anh cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn với sự giúp đỡ của các thiết bị điện tử như máy tính cá nhân, máy tính xách tay, ipad hay điện thoại thông minh. Các thiết bị điện tử có kết nối Internet mang lại nguồn thông tin khổng lồ mà người học có thể khai thác để phục vụ việc học tiếng Anh của mình. Thay vì phải mua cả giá tài liệu tốn kém và chiếm nhiều diện tích, người học có thể tra cứu kiến thức ngữ pháp phong phú trên mạng hoặc tải về sách ngữ pháp tiếng Anh điện tử tiện dụng. Tra từ trên từ điển trực tuyến với phần phát âm mẫu sẽ nhanh chóng, chính xác và thuận lợi hơn nhiều so với từ điển giấy. Hơn nữa, từ điển trực tuyến được chỉnh sửa, cập nhật thường xuyên và nhanh chóng hơn nên nội dung rất đáng tin cậy. Nói tóm lại, thiết bị điện tử đã khiến việc học tiếng Anh dễ dàng hơn nhiều và em sẽ cố gắng khai thác hết tiềm năng của chúng để học tiếng Anh ngày càng hiệu quả hơn. |
Câu 73:
Smartphones/ have/ many/ interesting applications/I/ use/ improve/ knowledge.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Smartphones have many interesting applications that I can use to improve my knowledge.
Dịch nghĩa: Điện thoại thông minh có nhiều ứng dụng thú vị mà tôi có thể sử dụng để nâng cao kiến thức.
Câu 74:
I/ can use/ it/ search/ any information/ easily and quickly.
→ ________________________________________________________
Đáp án: I can use it to search for any information easily and quickly.
Dịch nghĩa: Tôi có thể sử dụng nó để tìm kiếm bất kỳ thông tin nào một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Câu 75:
It/ require/ only some tabs/ screen/ have/ information I need.
→ ________________________________________________________
Đáp án: It requires only some taps on the screen to have the information I need.
Dịch nghĩa: Nó chỉ yêu cầu một vài lần chạm vào màn hình để có thông tin tôi cần.
Câu 76:
I/ often use/ computers/ read news/ update/ information/ my friends.
→ ________________________________________________________
Đáp án: I often use computers to read news and update information about my friends.
Dịch nghĩa: Tôi thường sử dụng máy tính để đọc tin tức và cập nhật thông tin về bạn bè.
Câu 77:
Online applications/ any fee/ convenient/ useful.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Online applications without any fee are convenient and useful.
Dịch nghĩa: Các ứng dụng trực tuyến không mất phí thuận tiện và hữu ích.
Câu 78:
Smartphones/ make/ communication/ friends/ in/ class/ easy.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Smartphones make communication between friends in a class easy.
Dịch nghĩa: Điện thoại thông minh giúp giao tiếp giữa bạn bè trong lớp dễ dàng.
Câu 79:
I/ get/ understand/ more/ smartphones/ use/ it/ effective learning.
→ ________________________________________________________
Đáp án: I will get to understand more about smartphones to use it for more effective learning.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tìm hiểu thêm về điện thoại thông minh để sử dụng nó cho việc học hiệu quả hơn.
Câu 80:
Write a short paragraph (120-150 words) about how you use computer and the internet for learning purpose.
You can answer the following questions as cues:
* How do you use computer and Internet for learning purpose?
* What are the benefits of using them?
* How can you exploit their potentials?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về cách bạn sử dụng máy tính và Internet cho mục đích học tập. Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
• Bạn sử dụng máy tính và Internet cho mục đích học tập như thế nào?
• Những lợi ích của việc sử dụng chúng là gì?
• Bạn có thể khai thác các tiềm năng của chúng như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Exploitation (Khai thác)
* enrich knowledge (v. phr.) (nâng cao kiến thức)
* update news (v. phr.) (cập nhật tin tức)
* online courses (v. phr.) (khóa học trực tuyến)
* search information (v. phr.) (tìm kiếm thông tin)
Benefits (Lợi ích)
* time-saving (adj.) (tiết kiệm thời gian)
* precise (adj.) (chính xác)
* convenient (adj.) (thuận tiện)
* informative (adj.) (giàu thông tin)
Bài mẫu:
Computer connected to the Internet is a huge source of information that the learners can exploit to enrich knowledge and improve study performance. I can use it to search for the information of any subject easily and quickly. It requires only one click to have many websites containing related information for me to select. I often use the computer to update information and news regularly because it is also a way of learning and having new knowledge and social understanding. Online courses with low fee thanks to no payment on classroom and equipment are also convenient and timesaving, and I can apply for courses of the subjects that I study badly. Computers connected to the Internet also make communication between teachers and me easier and faster, which helps learning more effective. However, Internet space has some hidden risks and danger, too. I will enrich my knowledge about computers and the Internet to work safely and effectively in the Internet space. |
Máy tính có kết nối Internet là nguồn thông tin khổng lồ mà người học có thể khai thác để nâng cao kiến thức và cải thiện kết quả học tập của mình. Em có thể dùng nó để tra cứu thông tin thuộc bất cứ môn học nào một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chỉ cần một cú kích chuột là rất nhiều trang web chứa thông tin liên quan sẽ hiện ra cho em lựa chọn. Em thường dùng máy tính để cập nhật tin tức thường xuyên vì đó cũng là một các học để có thêm kiến thức và hiểu biết xã hội. Các khóa học trực tuyến với chi phí thấp do không phải đầu tư nhiều phòng ốc và trang thiết bị cũng rất thuận tiện và tiết kiệm thời gian, em có thể đăng ký những khóa học ở môn mà em đang yếu. Máy tính nối mạng còn khiến việc trao đổi thông tin liên lạc giữa em và các thầy cô thuận lợi và nhanh chóng hơn, giúp việc học hiệu quả hơn. Tuy nhiên không gian mạng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và nguy hiểm. Em sẽ trang bị thêm cho mình kiến thức về máy tính và mạng Internet để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi làm việc trên không gian mạng. |