Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community

Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community

  • 131 lượt thi

  • 78 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The most_________reason why people volunteer is to improve their skills.
Xem đáp án

Đáp án: A. obvious

Giải thích:

A. obvious (adj.): rõ ràng                   B. hopeless (adj.): vô vọng

C. doubtful (adj.): nghi ngờ               D. uncertain (adj.): không chắc chắn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The most obvious reason why people volunteer is to improve their skills. (Lý do rõ ràng nhất cho việc mọi người làm tình nguyện chính là để phát triển các kỹ năng của họ.)


Câu 2:

We are a_________organization that is dedicated to the conservation of ocean mammals.
Xem đáp án

Đáp án: C. non-profit

Giải thích:

A. fortunate (adj.): may mắn              B. helpful (adj.): giúp ích

C. non-profit (adj.): phi lợi nhuận      D. effective (adj.): hiệu quả

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: We are a non-profit organization that is dedicated to the conservation of ocean mammals. (Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận luôn nỗ lực bảo tồn các động vật có vú dưới biển.)


Câu 3:

Jack likes to join in some activities for_________development such as protecting the environment or blood donation.
Xem đáp án

Đáp án: B. community

Giải thích:

A. society (n.): xã hội                         B. community (n.) cộng đồng

C. economy (n.): kinh tế                     D. neighbourhood (n.): khu dân cư

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jack likes to join in some activities for community development such as protecting the environment or blood donation. (Jack thích tham gia vào một số hoạt động phát triển cộng đồng như bảo vệ môi trường hay hiến máu.)


Câu 4:

Taking care of the families of_________is one of the most important volunteer activities.
Xem đáp án

Đáp án: D. martyrs

Giải thích:

A. soldiers (pl.n): chiến sĩ                  B. policemen (pl.n): cảnh sát

C. firefighters (pl.n): lính cứu hỏa     D. martyrs (pl.n): liệt sỹ

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Taking care of the families of martyrs is one of the most important volunteer activities. (Chăm sóc các gia đình liệt sĩ là một trong những hoạt động tình nguyện quan trọng.)


Câu 5:

I am writing to apply for the_________of volunteer doctor in remote areas.
Xem đáp án

Đáp án: B. post

Giải thích:

A. opportunity (n.): cơ hội                  B. post (n.): vị trí

C. seat (n.): chỗ ngồi                          D. chance (n.): cơ hội

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: I am writing to apply for the post of volunteer doctor in remote areas. (Tôi viết bức thư này để xin làm bác sĩ tình nguyện tại vùng sâu vùng xa.)


Câu 6:

Jonathan is_________about helping disadvantaged or handicapped children.
Xem đáp án

Đáp án: C. passionate

Giải thích:

A. creative (adj.): sáng tạo                             B. meaningful (adj.): có ý nghĩa

C. passionate (adj.): dam mê, thích thú          D. fortunate (adj.): may mắn

Xét về nghĩa và ngữ pháp, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jonathan is passionate about helping disadvantaged or handicapped children. (Jonathan luôn nhiệt tình giúp đỡ các trẻ em nghèo hoặc trẻ em khuyết tật.)


Câu 7:

They are going to treat drinking water and widen roads in_________areas.

Xem đáp án

Đáp án: B. remote

Giải thích:

A. private (adj.): riêng tư                               B. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh

C. accessible (adj.): có thể tiếp cận                D. secret (adj.): bí mật

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: They are going to treat drinking water and widen roads in remote areas. (Họ dự định xử lý nguồn nước uống và mở rộng đường xá tại các vùng xa xôi hẻo lánh.)


Câu 8:

I feel_________to do everything I want.
Xem đáp án

Đáp án: A. fortunate

Giải thích:

A. fortunate (adj.): may mắn  B. upset (adj.): làm khó chịu

C. creative (adj.): sáng tạo     D. narrow-minded (adj.): bảo thủ, hẹp hòi

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: I feel fortunate to do everything I want. (Tôi cảm thấy thật may mắn khi có thể làm mọi thứ mình muốn.)


Câu 9:

A(n) _________person is not willing to listen to other people’s opinions.
Xem đáp án

Đáp án: C. narrow-minded

Giải thích:

A. forceful (adj.): mạnh mẽ                                        B. understanding (adj.): thấu hiểu

C. narrow-minded (adj.): nông cạn, bảo thủ              D. independent-minded (adj.): độc lập

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: A narrow-minded person is not willing to listen to other people’s opinions. (Một người bảo thủ sẽ không sẵn sàng lắng nghe ý kiến của những người khác.)


Câu 10:

She saw a(n) _________for volunteer positions online yesterday.
Xem đáp án

Đáp án: A. advertisement

Giải thích:

A. advertisement (n.): quảng cáo                   B. article (n.): bài báo

C. poster (n.): áp-phích                      D. announcement (n.): thông cáo

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: She saw an advertisement for volunteer positions online yesterday. (Cô ấy đã xem một bài quảng cáo tuyển các tình nguyện viên trên mạng ngày hôm qua.)


Câu 11:

We_________old clothes and books to poor children.
Xem đáp án

Đáp án: B. donated

Giải thích:

A. interacted (v.): tương tác                B. donated (v.): tặng

C. balanced (v.): cân bằng                  D. applied (v.): xin

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: We donated old clothes and books to poor children. (Chúng tôi đã tặng quần áo và sách cũ cho các trẻ em nghèo.)


Câu 12:

Their contributions were_________to the homeless people.
Xem đáp án

Đáp án: C. meaningful

Giải thích:

A. meaningless (adj.): vô nghĩa         B. serious (adj.): nghiêm trọng

C. meaningful (adj.): có ý nghĩa        D. invalid (adj.): vô hiệu

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Their contributions were meaningful to the homeless people. (Những đóng góp của họ rất có ý nghĩa với những người vô gia cư.)


Câu 13:

He feels_________about teaching English to children in remote areas.
Xem đáp án

Đáp án: A. excited

Giải thích:

A. excited (adj.) (+ about): hào hứng (về..)   B. hopeless (adj.)+at: vô vọng về

C. helpful (adj.): hữu ích                                D. interested (adj.) (+in): thích, quan tâm

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: He feels excited about teaching English to children in remote areas. (Anh ấy cảm thấy hào hứng với việc dạy tiếng Anh cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa.)


Câu 14:

Protecting the environment is one of the issues that every country is deeply_________about.
Xem đáp án

Đáp án: D. concerned

Giải thích:

A. interested (adj.): quan tâm (+ in)               B. determined (adj.): cương quyết

C. dedicated (adj.): tận tâm                            C. concerned (adj.): quan tâm (+ about)

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Protecting the environment is one of the issues that every country is deeply concerned about.

(Bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề mà mọi quốc gia đặc biệt quan tâm.)


Câu 15:

Volunteering helps us_________with new cultures, speak new languages and meet new friends.

Xem đáp án

Đáp án: B. interact

Giải thích:

A. connect (v.): kết nối           B. interact (v.): tương tác, tiếp xúc

C. combine (v.): kết hợp         D. apply (v.): xin

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Volunteering helps us interact With new cultures, speak new languages and meet new friends. (Làm tình nguyện giúp chúng ta trải nghiệm những nền văn hóa mới, sử dụng các ngôn ngữ mới và gặp gỡ những người bạn mới.)


Câu 16:

Our first_________is to improve the life quality for mountainous people.

Xem đáp án

Đáp án: A. priority

Giải thích:

A. priority (n.): ưu tiên           B. facility (n.): trang thiết bị

C. post (n.): vị trí                    D. opportunity (n.): cơ hội

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Our first priority is to improve the life quality for mountainous people. (Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân miền núi.)


Câu 17:

It will be_________for us to do something good for our society.
Xem đáp án

Đáp án: C. helpful

Giải thích:

A. narrow-minded (adj.): hẹp hòi, bảo thủ    B. handicapped (adj.): khuyết tật

C. helpful (adj.): giúp ích, có ích                   D. public (adj.): công cộng

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: It will be helpful for us to do something good for our society. (Làm những điều tốt đẹp cho xã hội sẽ rất hữu ích với chúng ta.)


Câu 18:

The campaign is designed to increase_________awareness of the issues related to the environment.
Xem đáp án

Đáp án: B. public

Giải thích:

A. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh      B. public (adj.): công cộng, chung

C. meaningless (adj.): vô nghĩa         D. creative (adj.): sáng tạo

Dịch nghĩa: The campaign is designed to increase public awareness of the issues related to the environment. (Chiến dịch này được tạo ra nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về những vấn đề liên quan đến môi trường.)


Câu 19:

Complete the following sentences using the given words in the box.

meaningful

non-profit

opportunities

apply

by chance

handicapped

employment

donated

priorities

hopeless

E.g.: Doing volunteer work helps me have a lot of __opportunities__to meet new people.

1. The special equipment is designed for_________children.

2. Fixing running water for people in remote areas is on their list of_________   .

3. I saw this job advertisement on the newspaper_________yesterday.

4. Jack finds it_________to help disadvantaged people.

5. Linda has been working for an independent_________organization since she graduated from university.

6. A generous businesswoman_________one million dollar to the charity last week.

7. It Is not easy for graduates to find_________today.

8. We need to_________for a visa to travel to Korea.

9.         They searched the survivors in that earthquake but it was_________.
Xem đáp án

1.  Đáp án: handicapped

Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “children”, nên ta cần sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “handicapped” (tàn tật).

Dịch nghĩa: The special equipment is designed for handicapped children. (Thiết bị đặc biệt này được thiết kế riêng cho trẻ em khuyết tật.)

2.  Đáp án: priorities

Giải thích: Trước ô trống cần điền là giới từ “of’, nên ta cần sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “priorities”, với nghĩa cụm “list of priorities” là “danh sách ưu tiên”.

Dịch nghĩa: Fixing running water for people in remote areas is on their list of priorities. (Sửa nước máy cho người dân tại vùng sâu vùng xa nằm trong danh sách ưu tiên của họ.)

3.  Đáp án: by chance

Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho thiếu một trạng từ để nhấn mạnh tính chất của sự vật.

Dịch nghĩa: I saw this job advertisement on the newspaper by chance yesterday. (Ngày hôm qua, tôi đã vô tình nhìn thấy bài quảng cáo cho công việc này trên báo.)

4.  Đáp án: meaningful

Giải thích: Ta có cấu trúc: find it + tính từ + to V: ...thấy như thế nào để làm gì. Xét về nghĩa, ta chọn “meaningful”.

Dịch nghĩa: Jack finds it meaningful to help disadvantaged people. (Jack cảm thấy giúp người nghèo là một việc có ý nghĩa.)

5.  Đáp án: non-profit

Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “organization”, nên ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “non-profit”.

Dịch nghĩa: Linda has been working for an independent non-profit organization since she graduated from university. (Linda làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận độc lập kể từ khi cô tốt nghiệp đại học).

6.  Đáp án: donated

Giải thích: Sau chủ ngữ “A generous businesswoman” ta cần một động từ. Ta có cấu trúc: donate st to sb: tặng cái gì cho ai. Do đó, ta chọn “donated”.

Dịch nghĩa: A generous businesswoman donated one million dollar to the charity last week. (Một nữ doanh nhân hào phóng đã tặng một triệu đô la cho quỹ từ thiện vào tuần trước.)

7.  Đáp án: employment

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là “find” nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “employment” (công việc).

Dịch nghĩa: It is not easy for graduates to find employment today. (Ngày này, các sinh viên tốt nghiệp không dễ tìm được việc làm.)

8.  Đáp án: apply

Giải thích: Sau “need to”, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Xét về nghĩa, ta chọn “apply”.

Dịch nghĩa: We need to apply for a visa to travel to Korea. (Chúng tôi cần xin thị thực để đi du lịch tại Hàn Quốc.)

9.  Đáp án: hopeless

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ to be “was” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “hopeless” (vô vọng).

Dịch nghĩa: They searched the survivors in the earthquake but it was hopeless. (Họ đã tìm kiếm những người còn sống sót trong trận động đất đó nhưng việc này không có chút hi vọng nào.)


Câu 20:

Underline the words which contain the ending sounds /nd/, /ŋ/ and /nt/ in the following sentences.

E.g.: Minh spent five thousand dollars buying a new computer.

1. Luke is playing football with his close friend, Mark.

2. Jack lent Julia some money.

3. The end of the film is more exciting that she thought.

4. He found the letter among his old books.

5. I want you to send me your report.

6. This movie is interesting.

7. He can sing a French songs.

8. I don’t understand what that student is saying.

9. Mark often goes shopping at the weekend.

10. We spend 30 minutes listening to music each day.

11. Mike doesn’t like drinking strong coffee.

12. Mark took second place in the long jump competition.

13. The band was playing an old The Beatles’ song.

14. She met her husband through a dating agency.

15. I spent one thousand dollars buying this wedding ring.

Xem đáp án

1.  Đáp án: Luke is playing football with his close friend, Mark.

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- friend /frend/

Dịch nghĩa: Luke đang đá bóng với bạn thân của cậu ấy là Mark.

2.  Đáp án: Jack lent Julia some money.

- lent /lent/

Dịch nghĩa: Jack đã cho Julia mượn một ít tiền.

3.  Đáp án: The end of the film is more exciting that she thought.

- end /end/

- exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Dịch nghĩa: Đoạn kết của bộ phim hay hơn cô ấy nghĩ.

4.  Đáp án: He found the letter among his old books.

- found /faʊnd/

- among /əˈmʌŋ/

Dịch nghĩa: Anh ấy tìm thấy lá thư này trong đống sách cũ của mình.

5.  Đáp án: I want you to send me your report.

- want /wɒnt/

- send /send/

Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn gửi cho tôi báo cáo của bạn.

6.  Đáp án: This movie is interesting.

- interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Dịch nghĩa: Bộ phim này hay.

7.  Đáp án: He can sing French songs.

- sing /sɪŋ/

- songs /sɒŋz/

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể hát những bài hát tiếng Pháp..

8.  Đáp án: I don’t understand what that student is saving.

- understand /ˌʌndəˈstænd/

- student /ˈstjuːdnt/

- saving /ˈseɪvɪŋ/

Dịch nghĩa: Tôi không hiểu học sinh đó đang nói gì.

9.  Đáp án: Mark often goes shopping at the weekend.

- shopping /ˈʃɒpɪŋ/

- weekend /ˌwiːkˈend/

Dịch nghĩa: Mark thường đi mua sắm vào dịp cuối tuần.

10. Đáp án: We spend 30 minutes listening to music each day.

- spend /spend/           

- listening /ˈlɪsnɪŋ/

Dịch nghĩa: Chúng tôi dành 30 phút nghe nhạc mỗi ngày.

11. Đáp án: Mike doesn’t like drinking strong coffee.

- drinking /ˈdrɪŋkɪŋ/

- strong /strɒŋ/

Dịch nghĩa: Mike không thích uống cà phê đặc.

12. Đáp án: Mark took second place in the long jump competition.

- second /ˈsekənd/

- long /lɒŋ/

Dịch nghĩa: Mark xếp thứ nhì trong cuộc thi nhảy xa.

13. Đáp án: The band was playing an old Beatles song.

- band /bænd/

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- song /sɒŋ/

Dịch nghĩa: Ban nhạc này đang biểu diễn một ca khúc cũ của nhóm The Beatles.

14. Đáp án: She met her husband through a dating agency.

- husband /ˈhʌzbənd/

- dating /deɪtɪŋ/

Dịch nghĩa: Cô ấy đã gặp chồng mình qua một công ty mai mối.

15. Đáp án: I spent one thousand dollars buying this wedding ring.

- spent /spent/

- thousand /ˈθaʊznd/

- buying /baɪɪŋ/

- wedding /ˈwedɪŋ/

- ring /rɪŋ/

Dịch nghĩa: Tôi đã chi một nghìn đô la để mua chiếc nhẫn cưới này.


Câu 21:

Write the words below in the correct column.

interesting

brand

send

moment

appoint

thing

trend

boring

song

lent

 

/nd/

/ŋ/

/nt/

E.g: brand

 

 

 

 

Xem đáp án

/nd/

/ŋ/

/nt/

send /send/

trend /trend/

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

song /sɒŋ/

thing /θɪŋ/

boring /ˈbɔːrɪŋ/

lent /lent/

moment /ˈməʊmənt/

appoint /əˈpɔɪnt/


Câu 22:

Mary__________a report when I__________at her house.
Xem đáp án

Đáp án: A. was writing - arrived

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “Mary was writing a report” (Mary đang viết báo cáo), hành động xen vào là “I arrived at her house”(tôi đến nhà cô ấy). Do đó, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mary was writing a report when I arrived at her house. (Khi tôi đến nhà Mary thì cô ấy đang viết báo cáo.)


Câu 23:

Linda__________a birthday cake for her younger sister last Saturday.
Xem đáp án

Đáp án: B. bought

Giải thích: Câu đã cho kể lại một sự việc trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Saturday” (thứ Bảy trước), như vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Do đó, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Linda bought a birthday cake for her younger sister last Saturday. (Linda đã mua cho em gái cô một chiếc bánh sinh nhật vào thứ Bảy tuần trước.)


Câu 24:

At this time last year, she__________a German course.
Xem đáp án

Đáp án: B. was attending

Giải thích: Ta có “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Do đó, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: At this time last year, she was attending a German course. (Vào thời điểm này năm ngoái, cô ấy đã đang theo học một khóa tiếng Đức.)


Câu 25:

The truck__________very quickly when it__________a taxi.
Xem đáp án

Đáp án: C. was going - hit

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “The truck was going” (Xe tải đang đi), hành động xen vào là “it hit a taxi”(nó đâm vào một chiếc taxi). Do đó, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The truck was going very quickly when it hit a taxi. (Chiếc xe tải này đang phóng rất nhanh thì nó đâm phải một chiếc taxi.)


Câu 26:

While Jack__________in the park, he__________his keys.
Xem đáp án

Đáp án: B. was walking - lost

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “Jack was walking” (Jack đang đl bộ), hành động xen vào là “he lost his keys”(anh ấy làm mất chìa khóa). Do đó, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: While Jack was walking in the park, he lost his keys. (Trong khi Jack đang đi bộ trong công viên thì anh ấy làm mất chìa khóa.)


Câu 27:

Nancy__________voluntary work when she__________the second year university student.
Xem đáp án

Đáp án: B. did - was

Giải thích: Câu đã cho là câu kể, diễn tả hành động đã xảy trong quá khứ nên cả hai mệnh đề ta chia ở thì quá khứ đơn, KHÔNG thể sử dụng một mệnh đề ở thì hiện tại, mệnh đề kia ở thì quá khứ được. Các phương án A, C, D đều KHÔNG phù hợp.

Dịch nghĩa: Nancy did voluntary work when she was the second year university student. (Nancy đã làm công việc tình nguyện khi cô là sinh viên đại học năm thứ hai.)


Câu 28:

I__________dinner when the phone__________.
Xem đáp án

Đáp án: C. was having - rang

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho thể hiện một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “I was having dinner” (tôi đang ăn tối), hành động xen vào là “the phone rang”(điện thoại reo). Do đó, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: I was having dinner when the phone rang. (Tôi đang ăn tối thì điện thoại reo.)


Câu 29:

Jenny__________her children to the zoo last Sunday.
Xem đáp án

Đáp án: C. took

Giải thích: Tình huống đã cho kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Sunday” (Chủ nhật trước), do đó ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Động từ quá khứ của “take” là “took”.

Dịch nghĩa: Jenny took her children to the zoo last Sunday. (Jenny đã đưa các con tới vườn thú vào Chủ nhật trước.)


Câu 30:

My mum__________while I__________the floor at 5 p.m. yesterday.
Xem đáp án

Đáp án: D. was cooking - was cleaning

Giải thích: Xét về nghĩa, với dấu hiệu “at 5 p.m. yesterday” (vào lúc 5 giờ chiều hôm qua) là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, bên cạnh đó, câu đã cho có liên từ “while” (trong khi). Với những yếu tố đó, câu này diễn tả hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả 2 mệnh đề.

Dịch nghĩa: My mum was cooking while I was cleaning the floor at 5 p.m. yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi tôi đang lau sàn vào lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua.)


Câu 31:

When they__________to the office, it__________  
Xem đáp án

Đáp án: C. came - was raining

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho thể hiện một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “it was raining” (trời đang mưa), hành động xen vào là “they came to the office”(họ đến văn phòng). Do đó, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: When they came to the office, it was raining. (Khi họ đến văn phòng thì trời đang mưa.)


Câu 32:

While Mark__________the house, Mia__________
Xem đáp án

Đáp án: B. was sweeping - was cooking

Giải thích: Câu đã cho có liên từ “while” (trong khi). Dựa vào bối cảnh, câu này diễn tả hai hành động xảy ra song song, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả 2 mệnh đề.

Dịch nghĩa: While Mark was sweeping the house, Mia was cooking. (Trong khi Mark đang quét nhà thì Mia đang nấu ăn.)


Câu 33:

John__________to my house two days ago.
Xem đáp án

Đáp án: B. came

Giải thích: Tình huống đã cho kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “two days ago” (cách đây 2 ngày), do đó ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Động từ quá khứ của “come” là “came”.

Dịch nghĩa: John came to my house two days ago. (John đã đến nhà tôi cách đây hai ngày.)


Câu 34:

Nick__________the first prize in a marathon race last month.
Xem đáp án

Đáp án: A. won

Giải thích: Tình huống đã cho kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last month” (tháng trước), do đó ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Động từ quá khứ của “win” là “won”.

Dịch nghĩa: Nick won the first prize in a marathon race last month.(Nick đã giành giải nhất trong một cuộc thi chạy ma-ra-tông vào tháng trước.)


Câu 35:

The dress was so well-designed that I__________    my eyes off it.
Xem đáp án

Đáp án: B. couldn’t take

Giải thích: Mệnh đề phía trước được chia ở thì quá khứ đơn (The dress was so well-designed...) nên ở vế sau động từ cũng phải được chia ở thì quá khứ đơn. Dựa vào nghĩa của câu, phương án B là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The dress was so well-designed that I couldn’t take my eyes off it. (Chiếc váy này thiết kế đẹp đến nỗi tôi không thể rời mắt được nó.)


Câu 36:

While Jack__________across the street, a car__________him.
Xem đáp án

Đáp án: D. was walking - hit

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho thể hiện một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Như vậy, ta có hành động đã đang xảy ra là “Jack was walking across the street” (Jack đang đi bộ qua đường), hành động xen vào là “a car hit him”(một chiếc ô tô đâm anh ấy). Do đó, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: While Jack was walking across the street, a car hit him. (Trong khi Jack đang đi bộ qua đường thì một chiếc ô tô đã đâm anh ấy.)


Câu 37:

He__________his finger while he was doing the cooking yesterday.
Xem đáp án

Đáp án: A. cut

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra, ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn “he was doing the cooking” (anh ấy đã đang nấu ăn); hành động xen vào thì ta dùng thì quá khứ đơn với dạng thức: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ + tân ngữ. Dựa vào yếu tố đó, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: He cut his finger while he was doing the cooking yesterday. (Anh ấy đã bị cắt vào tay trong khi đang nấu ăn vào ngày hôm qua.)


Câu 38:

Martin Luther King __________ the Nobel Peace Prize in 1964.
Xem đáp án

Đáp án: C. won

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với mốc thời gian cụ thể “in 1964” (vào năm 1964) nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “win” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “won”.

Dịch nghĩa: Martin Luther King won the Nobel Peace Prize in 1964. (Martin Luther King đã giành giải Nobel Hòa bình vào năm 1964.)


Câu 39:

Mary and her friends__________up litter in a street at 4 p.m. yesterday.
Xem đáp án

Đáp án. D. were picking

Giải thích: Ta có “at 4 p.m. yesterday” (vào lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Mary and her friends” (Mary và bạn của cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”.

Dịch nghĩa: Mary and her friends were picking up litter in a street at 4 p.m. yesterday. (Mary và bạn của cô ấy đã đang nhặt rác trên phố vào lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua.)


Câu 40:

What__________she__________ to poor children three days ago?
Xem đáp án

Đáp án: C. did - donate

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “three days ago” (cách đây 3 ngày) nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ đơn là: từ để hỏi + did + chủ ngữ + động từ nguyên thể +...? Dựa vào những yếu tố đó, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: What did she donate to poor children three days ago? (Cô ấy đã tặng cái gì cho trẻ em nghèo cách đây 3 ngày vậy?


Câu 41:

John__________a job advertisement onthe Internet and__________for the job.
Xem đáp án

Đáp án: D. saw - applied

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “see” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “saw”; động từ “apply” là động từ có quy tắc nên ta thêm “ed” (applied).

Dịch nghĩa: John saw a job advertisement on the Internet and applied for the job. (John đã đọc một bài quảng cáo tuyển dụng trên mạng và đã xin công việc đó.)


Câu 42:

We__________to the zoo last Sunday.

Xem đáp án

Đáp án: B. went

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “last Sunday” (vào Chủ nhật trước), nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “go” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “went”.

Dịch nghĩa: We went to the zoo last Sunday. (Chúng tôi đã đi tới vườn thú vào Chủ nhật trước.)


Câu 43:

I__________Peter’s party a week ago.
Xem đáp án

Đáp án: C. joined

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “a week ago” (một tuần trước) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ trong câu được chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: I joined Peter’s party a week ago. (Tôi đã tham dự bữa tiệc của Peter một tuần trước.)


Câu 44:

Jane__________a glass of orange juice yesterday afternoon
Xem đáp án

Đáp án: C. drank

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “yesterday afternoon” (chiều ngày hôm qua), nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “drink” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “drank”.

Dịch nghĩa: Jane drank a glass of orange juice yesterday afternoon. (Jane đã uống một cốc nước cam vào chiều ngày hôm qua.)


Câu 45:

Her car__________down, and then she__________a taxi.
Xem đáp án

Đáp án: D. broke - took

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “break” và “take” đều là các động từ bất quy tắc, do đó dạng quá khứ của chúng lần lượt là “broke” và “took”.

Dịch nghĩa: Her car broke down, and then she took a taxi. (Xe ô tô của cô ấy hỏng, và sau đó cô ấy đã bắt taxi.)


Câu 46:

Anne__________asleep while she__________to music.

Xem đáp án

Đáp án: A. fell - was listening

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra, ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn “she was listening to music”(cô ấy đang nghe nhạc); hành động xen vào thì ta dùng thì quá khứ đơn “Anne fell asleep” (Anne đã ngủ thiếp đi). Động từ “fall” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “fell”. Dựa vào yếu tố đó, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Anne fell asleep while she was listening to music. (Anne đã ngủ thiếp đi trong khi cô ấy đang nghe nhạc.)


Câu 47:

Nancy (read) __________a novel while her mum (sweep) __________the house.
Xem đáp án

Đáp án: was reading - was sweeping

Giải thích: Câu đã cho thể hiện hai hành động xảy ra song song cùng một lúc, với liên từ “while” (trong khi), do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai mệnh đề. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Nancy” và “her mum” (mẹ cô ấy) đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.

Dịch nghĩa: Nancy was reading a novel while her mum was sweeping the house. (Nancy đang đọc tiểu thuyết trong khi mẹ cô ấy đang quét nhà.)


Câu 48:

The theft (break) __________into the house and (steal) __________the jewels.

Xem đáp án

Đáp án: broke - stole

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Cả hai động từ “break” và “steal” đều là các động từ bất quy tắc với dạng quá khứ lần lượt là “broke” và “stole”.

Dịch nghĩa: The theft broke into the house and stole the jewels. (Tên trộm đã đột nhập vào nhà và lấy trộm đồ trang sức.)


Câu 49:

When I (get) __________there, they (have) __________lunch.
Xem đáp án

Đáp án: got - were having

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra thì ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đó là “they were having lunch” (họ đang ăn trưa); hành động xen vào thì ta chia ở thì quá khứ đơn, đó là “I got there” (tôi đến đó).

Dịch nghĩa: When I got there, they were having lunch. (Khi tôi đến đó thì họ đang ăn trưa.)


Câu 50:

Luke (swim) __________while his father (play) __________beach volleyball.
Xem đáp án

Đáp án: was swimming - was playing

Giải thích: Câu đã cho thể hiện hai hành động xảy ra song song cùng một lúc, với liên từ “while” (trong khi), do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai mệnh đề. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Luke” và “his dad” (bố anh ấy) đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.

Dịch nghĩa: Luke was swimming while his father was playing beach volleyball. (Luke đang bơi trong khi bố anh ấy đang chơi bóng chuyền bãi biển.)


Câu 51:

Mike (drink) __________a glass of milk and then (eat) __________some biscuits.
Xem đáp án

Đáp án: drank - ate

Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Cả hai động từ “drink” và “eat” đều là các động từ bất quy tắc với dạng quá khứ lần lượt là “drank” và “ate”.

Dịch nghĩa: Mike drank a glass of milk and then ate some biscuits. (Mike đã uống một cốc sữa và sau đó ăn một ít bánh quy.)


Câu 52:

Mark (sleep) __________when he suddenly (hear) __________a loud noise.
Xem đáp án

Đáp án: was sleeping - heard

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra thì ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đó là “Mark was sleeping” (Mark đang ngủ); hành động xen vào thì ta chia ở thì quá khứ đơn, đó là “he suddenly heard” (tôi đột nhiên nghe thấy).

Dịch nghĩa: Mark was sleeping when he suddenly heard a loud noise. (Mark đang ngủ thì anh ấy đột nhiên nghe thấy một tiếng động lớn.)


Câu 53:

I (play) __________the guitar in my bedroom when my father (come) __________in.
Xem đáp án

Đáp án: asked - made

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra thì ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đó là “I was playing the guitar” (Tôi đang chơi ghi-ta); hành động xen vào thì ta chia ở thì quá khứ đơn, đó là “my father came in” (bố tôi bước vào).

Dịch nghĩa: I was playing the guitar in my bedroom when my father came in. (Tôi đang chơi đàn ghi-ta trong phòng ngủ thì bố tôi bước vào.)


Câu 54:

We (read) __________the newspaper at 8 p.m. yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: were reading

Giải thích: Ta có “at 8 p.m. yesterday” (vào lúc 8 giờ tối ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “we” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”.

Dịch nghĩa: We were reading the newspaper at 8 p.m. yesterday. (Chúng tôi đang đọc báo vào lúc 8 giờ tối ngày hôm qua.)


Câu 55:

While I (write) __________a letter, she (play) __________the piano.
Xem đáp án

Đáp án: was writing - was playing

Giải thích: Câu đã cho thể hiện hai hành động xảy ra song song cùng một lúc, với liên từ “while” (trong khi), do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai mệnh đề. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “I” và “she” đều sử dụng “was”.

Dịch nghĩa: While I was writing a letter, she was playing the piano. (Trong khi tôi đang viết thư thì cô ấy đang chơi đàn dương cầm.)


Câu 56:

Complete the following sentences using the correct tense of the words in the box in Past Simple or Past Continuous.

sell

drive

watch

teach

have

put

build

go

buy

catch

E.g.: I __was watching__in the living room at 8 p.m. yesterday.

1. It was cold, so I__________on my coat.

2. The police__________this dangerous criminal last week.

3. Susan__________English to disadvantaged children at this time yesterday.

4. They__________their old car a week ago.

5. Christine__________very fast when you called her.

6. They__________this house at this time last year.

7. Jack__________a bath at 6.30 p.m. yesterday.

8. Linda’s father__________her a new mobile phone last Monday.

9. John was doing homework when his mum__________into the room.

Xem đáp án

1.  Đáp án: put

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “put” (put on st: mặc cái gì). Dạng động từ chia ở quá khứ của “put” là chính nó.

Dịch nghĩa: It was cold, so I put on my coat. (Trời lạnh, nên tôi đã mặc áo khoác.)

2.  Đáp án: caught

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last week” (tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “catch” (bắt). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “catch” là “caught”.

Dịch nghĩa: The police caught this dangerous criminal last week. (Cảnh sát đã bắt được tên tội phạm nguy hiểm này vào tuần trước.)

3.  Đáp án: was teaching

Giải thích: Ta có “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Susan” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “teach” (teach st to sb: dạy cái gì cho ai).

Dịch nghĩa: Susan was teaching English to disadvantaged children at this time yesterday. (Susan đang dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo vào thời điểm này ngày hôm qua.)

4.  Đáp án: sold

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “a week ago” (một tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “sell” (bán). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “sell” là “sold”.

Dịch nghĩa: They sold their old car a week ago. (Họ đã bán chiếc ô tô cũ của họ cách đây một tuần.)

5.  Đáp án: was driving

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn “you called her” (bạn đã gọi cô ấy), và hành động đã đang xảy ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Christine” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “drive”.

Dịch nghĩa: Christine was driving very fast when you called her. (Christine đang lái xe rất nhanh thì bạn gọi cô ấy.)

6.  Đáp án: were building

Giải thích: Ta có “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thế trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “build”.

Dịch nghĩa: They were building this house at this time last year. (Họ đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái.)

7.  Đáp án: was having

Giải thích: Ta có “at 6.30 p.m. yesterday” (vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ ba số it nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “have” (have a bath: tắm).

Dịch nghĩa: Jack was having a bath at 6.30 p.m. yesterday. (Jack đang tắm vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua.)

8.  Đáp án: bought

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Monday” (thứ Hai trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “buy” (mua). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “buy” là “bought”.

Dịch nghĩa: Linda’s father bought her a new mobile phone last Monday. (Bố Linda đã mua cho cô ấy một chiếc điện thoại di động mới vào hôm thứ Hai tuần trước.)

9.  Đáp án: went

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “John was doing homework” (John đang làm bài tập về nhà), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “go” (đi). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “go” là “went”.

Dịch nghĩa: John was doing homework when his mum went into the room. (John đang làm bài tập về nhà thì mẹ cậu ấy bước vào phòng.)


Câu 57:

Correct the mistake an each of the following sentences.

E.g.: I eat a piece of cake yesterday.

I ate a piece of cake yesterday.

1. While I was doing washing-up, I was breaking a bowl.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: was breaking → broke

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “I was doing washing-up” (Tôi đang rửa bát), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. Do đó, cụm “was breaking” chuyển thành “broke”.

Dịch nghĩa: While I was doing washing-up, I broke a bowl. (Trong khi đang rửa bát thì tôi đã làm vỡ một chiếc bát.)


Câu 58:

We was going to the cinema last Sunday.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: was going → went

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “last Sunday” (Chủ nhật trước) nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “go” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “went”.

Dịch nghĩa: We went to the cinema last Sunday. (Chúng tôi đã đi xem phim vào hôm Chủ Nhật tuần trước.)


Câu 59:

While Mike was painting, his sister read a comic book.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: read → was reading

Giải thích: Câu đã cho thể hiện hai hành động xảy ra song song cùng một lúc, với liên từ “while” (trong khi), do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai mệnh đề. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing.

Dịch nghĩa: While Mike was painting, his sister was reading a comic book. (Trong khi Mike đang vẽ tranh thì chị gái cậu đang đọc truyện tranh.)


Câu 60:

Jack was getting up at 6 a.m., and then had breakfast at 6.30 a.m. yesterday.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: was getting → got

Giải thích: : Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “yesterday” (ngày hôm qua) nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Động từ “get” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ là “got”.

Dịch nghĩa: Jack got up at 6 a.m., and then had breakfast at 6.30 a.m. yesterday. (Jack đã thức dậy lúc 6 giờ sáng và sau đó cậu ăn sáng vào lúc 6 giờ 30 ngày hôm qua.)


Câu 61:

I wasn’t going to work yesterday because I felt tired.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: wasn’t going → did not/ didn’t go

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu “yesterday” (ngày hôm qua) nên ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc câu phủ định của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + did not/ didn’t + động từ nguyên thể + tân ngữ.

Dịch nghĩa: I did not/ didn’t go to work yesterday because I felt tired. (Tôi đã không đi làm vào ngày hôm qua vì tôi mệt.)


Câu 62:

When my mum got home, we had a bath.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: had → were having

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.Hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn “my mom got home” (mẹ tôi về nhà), hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với cấu trúc: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing, chủ ngữ “we” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”. Do đó, “had” chuyển thành “were having”.

Dịch nghĩa: When my mum got home, we were having a bath. (Khi mẹ tôi về thì chúng tôi đang tắm.)


Câu 63:

I was wanting to be a doctor when I was a child.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: was wanting → wanted

Giải thích: Câu đã cho diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với mốc thời gian là “when I was a child” (khi tôi còn nhỏ), hơn nữa với động từ “want”, ta thường KHÔNG chia ở thì tiếp diễn, cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ.

Dịch nghĩa: I wanted to be a doctor when I was a child. (Tôi mong muốn làm bác sĩ khi còn nhỏ.)


Câu 64:

While she was cleaning the house, a bird was flying into.

_______________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: was flying → flew

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “she was cleaning the house” (cô ấy đang dọn nhà), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. Do đó, cụm “was flying” chuyển thành “flew”.

Dịch nghĩa: While she was cleaning the house, a bird flew into. (Trong khi cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa thì một con chim bay vào.)


Câu 65:

Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).

Even a decade back, volunteering was synonymous with some sort of charitable work in which mostly older generations got engaged. The charitable causes in which people got involved, weren’t necessarily considered to be a part of their everyday lives, but an extra work they did to utilize their time effectively while adding some values and happiness to someone else’s life.

But in today’s date, millennials are keener on getting engaged in some sort of purposeful volunteering, that will not only give them an opportunity to help others, but help themselves as well. Gen Y is more eager to incorporate the learnings of the volunteering journey In their daily lives, which would probably change their ways to see life, making them more compassionate human beings and boost their career graph as well.

There’s no doubt in the fact that volunteering experiences lead to a rise in the performance level and boasts a growth in skill sets as well. Millennials are utilizing volunteer work as a foundational block for shaping life, both for their career as well as for their personal growth and development.

Volunteering abroad helps us in acquiring international experience, and by working, living, and being immersed in a different culture and language, we are able to gain particular skills and knowledge that can help us manifold in our career.

(Millennials refer to people who were born in 1980s-2000s; they are also called Y Generation.)

1. Volunteering means some sort of charitable work in which mostly previous generations got involved.

2. Nowadays, millennials are more interested in participating in some sort of purposeful volunteering

3. Volunteering journey wouldn’t change the ways to see life of the youngsters

4. Volunteering experiences are not likely to cause an increase in the performance level.

5. We can gain skills and knowledge if we take part in a volunteering abroad

q

 

q

 

q

q

q

Xem đáp án

1.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Tình nguyện đồng nghĩa với một số công việc từ thiện mà hầu hết các thế hệ trước đã tham gia.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering was synonymous with some sort of charitable work in which mostly older generations got engaged.” (Tình nguyện đòng nghĩa với một số công việc từ thiện mà hầu hết các thế hệ trước đã tham gia.). Trong câu hỏi sử dụng một số từ đồng nghĩa như: means = was synonymous with; previous = older.

2.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Ngày nay, millennials hứng thú hơn đến việc tham gia vào một số hoạt động tình nguyện có mục đích.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “But in today’s date, millennials are keener on getting engaged in some sort of purposeful volunteering...” (Nhưng trong thời đại ngày nay, millennials quan tâm hơn đến việc tham gia vào một số hoạt động tình nguyện có mục đích...). Trong câu hỏi sử dụng cụm từ đồng nghĩa như: more interested in participating in = keener on getting engaged in.

3.  Đáp án: False

Dịch nghĩa, câu hỏi: Chuyến đi tình nguyện sẽ không thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống của những người trẻ tuổi. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering journey... would probably change their ways to see life...” (...chuyến đi tình nguyện....sẽ thay đổi cách họ nhìn nhận cuộc sống...). Trong câu này “their” có nghĩa là “millennial’s” (đây là thế hệ trẻ)

4.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Những trải nghiệm qua các công việc tình nguyện không cải thiện khả năng thể hiện. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering experiences lead to a rise in the performance level...” (...các trải nghiệm tình nguyện dẫn đến sự phát triển về khả năng thể hiện...)

5. Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta có thể đạt được kĩ năng và kiến thức nếu tham gia vào các hoạt động tình nguyện ở nước ngoài.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Volunteering abroad helps us... gain particular skills and knowledge...” (Làm việc tình nguyện tại nước ngoài giúp chúng ta gặt hái những kĩ năng và tri thức nhất định...)


Câu 66:

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

European Union, almost 100 million citizens of all ages invest their time, talents and money to make a positive contribution to their community by volunteering in civil society organisations, youth clubs, hospitals, schools, in sport clubs, etc. For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion. Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability. This is especially important at this time of economic crisis. Volunteering plays an important role in sectors as varied and diverse as education, youth, culture, sport, environment, health, social care, consumer protection, humanitarian aid, development policy, research, equal opportunities and external relations.

Objectives of the Year:

1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU;

2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering;

3. To reward and recognise volunteering activities; and

4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.

The Commission expects that the European Year of Volunteering will lead to an Increase In volunteering and to greater awareness of its added value, and that it will highlight the link between voluntary engagement at local level and its significance in the wider European context.

(EU Citizenship Portal)

1. What does the word “their” in paragraph 1 refer to?

Xem đáp án

Đáp án: C. citizens

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “their” trong đoạn 1 nhắc tới_________.

A. tài năng                  B. các tổ chức             C. công dân                 D. trường học

Giải thích: Trong câu đầu tiên của đoạn văn, từ “their” được dùng để nhắc lại đối tượng “citizens” nên phương án C phù hợp nhất.


Câu 67:

According to the European Commission, which value does civic participation strengthen?
Xem đáp án

Đáp án: C. solidarity and social cohesion

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo ủy ban Châu Âu, sự tham gia của công dân tăng cường điều gì?

A. của cải và sức khỏe của cộng đồng           B. nhận thức về văn hóa

C. sự đoàn kết và gắn kết xã hội                    D. môi trường an toàn

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 của đoạn 1: “For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion.”


Câu 68:

According to the passage, why does volunteering provide important learning opportunities?
Xem đáp án

Đáp án: A. Because people have opportunities to gain new skills and competences.

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao tình nguyện lại cung cấp những cơ hội học hỏi quan trọng?

A. Bởi vì mọi người có cơ hội học những kĩ năng và năng lực mới.

B. Bởi vì nó giúp kết nối mọi người với nhau.

C. Bởi vì nó cho mọi người cảm giác thuộc về một cộng đồng.

D. Bởi vì nó cho mọi người cơ hội để học hỏi từ những sự khác biệt.

Giải thích: Thông tin có ở câu 3 đoạn 1: “Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability.”


Câu 69:

Which of the following does NOT belong to Objectives of the Year?
Xem đáp án

Đáp án: D. Raising awareness of value of social relationships.

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây không thuộc về Mục tiêu của Năm?

A. Cải thiện chất lượng của việc làm tình nguyện

B. Khuyến khích các hoạt động tình nguyện

C. Hỗ trợ các hoạt động tình nguyện trong Liên minh châu Âu

D. Nâng cao nhận thức về giá tị của các mối quan hệ xã hội

Giải thích: Thông tin có ở đoạn 2: “1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU; 2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering; 3. To reward and recognise volunteering activities; and 4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.” Các phương án A, B và C đều thuộc về mục tiêu của năm. Chỉ có phương án D là không được nhắc tới trong bài.


Câu 70:

The word “engagement” in the last paragraph is closest in meaning to________.
Xem đáp án

Đáp án: B. involment

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “engagement” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với_________.

A. đám cưới                B. sự tham gia                         C. lời thề                     D. cuộc hẹn

Giải thích: Từ “engagement” có nghĩa là sự gắn bó nên nó gần nghĩa nhất với phương án B


Câu 71:

Listen to the information about Rosa Louise McCauley Parks and (decide whether the statements are True (T) or False (F).                 

1. Rosa Louise McCauley Parks was honored “mother of the modem civil rights movement” by the US Congress.

2. She became an international icon representing the movement against racism

3. She won a Nobel Peace Prize.

4. From 1965 to 1988 she worked as a seamstress.

5. She was voted as one of the 100 most influential figures of the 20th century by Time magazine

q

 

q

q

q

q

Xem đáp án

1.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Rosa Louise McCauley Parks đã được Quốc hội Hoa Kỳ tôn vinh là “mẹ của phong trào nhân quyền hiện đại”.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “She was an African-American human rights activist who was honored by the US Congress as the “mother of the modern human rights movement”.

2.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Bà đã trở thành một biểu tượng quốc tế đại diện cho phong trào chống phân biệt chủng tộc.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” Parks became an international icon representing the movement against racism”.

3.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Bà đã nhận giải thưởng Nobel Hòa Bình.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” She organized and collaborated with a lot of civil rights leaders, including Martin Luther King, a new minister in Montgomery who gained national prominence in the civil rights movement and went on to win a Nobel Peace Prize.” Như vậy người nhận giải thưởng Nobel Hòa Bình là Martin Luther King.”

4.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ năm 1965 đến năm 1988, bà làm nghề thợ may.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “From 1965 to 1988 she served as a secretary and receptionist to John Conyers”. Như vậy, bà làm thư ký kiêm lễ tân cho John Conyers, chứ KHÔNG phải làm thợ may.

5.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Bà được tạp chí Time bầu chọn là một trong số 100 nhân vật có tầm hưởng nhất của thế ky 20.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu:”She was voted as one of the 100 most influential figures of the 20th century by Time magazine”.


Câu 72:

Talk about something you shouldn’t do to protect the environment

You can use the following questions as cues:

  What is it?

  How often do you do it?

• Who don’t you do it with?

• Why shouldn’t you do it?

Useful languages:

Useful vocabulary

Useful structures

  littering, cutting down trees, using nylon bags, using private cars, ...

  every day, once a week, three times a month, every week, ...

• friends, family members, relatives, colleagues,...

• damaging health, devastating ecosystems, causing flood, eroding soild, ...

  Avoiding ... is what I do to protect the environment.

  Saying no to ... is the way that I do to protect the environment.

  I do it everyday/ once a week/ every time I go shopping, ...

  My family members don’t..., either.

  There are several reasons explaining for my decision.

  I don’t do it because of some reasons.

Complete the notes:

Structures of the talk

Your notes

What is it?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

How often do you do it?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Who don’t you do it with?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Why shouldn’t you do it?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. Protecting the environment is a primary concern of every one these days.

2. Saying no to ... is the way that I do to protect the environment.

3. I do it...

4. People around me such as my family members, my fiends do not...

5. I don’t do it because of some reasons ...                   

Now you tick!

Did you ...

q answer all the questions in the task?

q give some details to each main point?

q speak slowly and fluently with only some hesitation?

q use vocabulary wide enough to talk about the topic?

q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

Xem đáp án

Talk about something you shouldn’t do to protect the environment.

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về một việc nào đó bạn không nên làm để bảo vệ môi trường.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

• Đó là việc gì?

• Bạn thực hiện việc này bao nhiêu lần?

• Bạn không làm việc này với ai?

• Tại sao bạn không làm nó?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Activities (Hoạt động)

     * litter (v.) (vứt rác)

     * cut down trees (v. phr.) (chặt cây)

     * use nylon bags (v. phr.) (dùng túi ni lông)

     * use private cars (v. phr.) (dùng xe riêng)

     Frequency (Tần suất)

     * every day (adv.) (hàng ngày)     

     * once a week (adv.) (một tuần một lần)

     * three times a month (adv.) (ba lần một tháng)

     * every week (adv.) (hàng tuần)

     Reasons (Lý do)

     * damage health (v. phr.) (làm tổn hại sức khỏe)

     * cause flood (v. phr.) (gây lụt lội)

     * devastate ecosystems (v. phr.) (tàn phá hệ sinh thái)

     * erode soil (v. phr.) (xói mòn đất)

     With whom (với ai)

     * friends (n.) (bạn bè)

     * relatives (n.) (họ hàng)

     * family members (n. phr.) (người trong gia đình)

     * colleagues (n.) (đồng nghiệp)

Bài mẫu:

Protecting environment are activities that keep the environment clean and use natural resources economically and appropriately. Saying “no” to the use of nylon bags is the way that I do to protect the environment.

I do It every day. For example, when I go to the market or buy something at a store or supermarket, in any situation, I often avoid using nylon bags.

Family members are well aware of protecting the environment so everyone says No to nylon bags.

I don’t do It because of some reasons. Firstly, It devastates ecosystems; plastic bags located in the soil prevent soil from retaining water and nutrients. Secondly, it damages health, especially colored nylon bags . These bags, which contain lead, can contaminate the food inside it, which damage the brain and cause lung cancer. Lastly, it destroys organisms, nylon bags washed down into lakes, oceans kill microorganisms when they swallow nylon bags.

To carry something, we can use cloth bags, paper bags or any kind of bag used repeatedly and decomposed biologically instead of nylon bags. Remember that don’t accept nylon bags from seller when buying something. It is a way for us to contribute to protecting the environment

Bảo vệ môi trường là các hoạt động giữ môi trường sạch sẽ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách kinh tế và phù hợp. Không sử dụng túi ni lông là cách giúp tôi bảo vệ môi trường.

 

Tôi thực hiện việc này mỗi ngày. Ví dụ, khi đi chợ hay mua đồ ở cửa hàng hay siêu thị, trong bất cứ hoàn cảnh nào, tôi đều tránh sử dụng túi ni lông.

Những thành viên trong gia đình tôi đều nhận thức tốt về việc bảo vệ môi trường nên ai cũng đều nói không với túi ni lông.

Tôi không sử dụng nó vì một số lý do. Thứ nhất, nó tàn phá hệ sinh thái, túi ni lông nằm trong đất khiến cho đất không giữ được nước và dinh dưỡng. Thứ hại, nó gây tổn hại sức khỏe, đặc biệt bao bì ni lông mầu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì gây tác hại cho não và nguyên nhân gây ung thư phổi. Cuối cùng, nó hủy hoại sinh vật, bao bì ni lông bị trôi xuống hồ, biển làm chết các vi sinh vật khi chúng nuốt phải.

Để mang một cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng túi vải, túi giấy hoặc bất kỳ loại túi nào được sử dụng nhiều lần và phân hủy sinh học thay vì túi nylon. Hãy nhớ rằng đừng nhận túi ni lông từ người bán khi mua một cái gì đó. Đó là một cách để chúng ta góp phần bảo vệ môi trường


Câu 73:

There/ be/ lots/ reasons/ people/ want/ volunteer.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: There are lots of reasons why people want to volunteer.

Dịch nghĩa: Có nhiều lý do vì sao mọi người muốn làm tình nguyện.


Câu 74:

Volunteer work/ offer/us/ chance/ make/ difference/ people/ around/ them.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Volunteer work offers us a chance to make a difference to people around them.

Dịch nghĩa: Công việc tình nguyện đem lại cho chúng ta cơ hội tạo ra sự khác biệt với những người xung quanh mình.


Câu 75:

Young/ people/ develop/ new/ skills/ when/join/ volunteer/ activities.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Young people develop new skills when joining in volunteer activities.

Dịch nghĩa: Các bạn trẻ phát triển những kỹ năng mới khi tham gia vào các hoạt động tình nguyện.


Câu 76:

We/can/ learn/ new/ language/ when/ do/ volunteer/ work.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: We can learn a new language when doing volunteer work.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể học một ngôn ngữ mới khi làm tình nguyện.


Câu 77:

Volunteering/ interesting/ because/ it/ also/way/ meet/ make/ new friends

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Volunteering is interesting because it is also the way to meet and make new friends.

Dịch nghĩa: Làm công việc tình nguyện rất thú vị bởi vì nó là cách để gặp gỡ và có thêm nhiều người bạn mới.


Câu 78:

Write a short paragraph (120 -150 words) about doing volunteer work.

You can use the following questions as cues:

* Why do people do volunteer work?

* Which volunteer activities do you like?

* What situations need volunteer workers?

*   What benefits can you get from volunteer work?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

• Tại sao mọi người làm tình nguyện?

• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?

• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?

• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Reasons (Lý do)

     * help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)

     * widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)

     * advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)

     * learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)

     Activities (Hoạt động)

     * plant trees (v. phr.) (trồng cây)

     * tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)

     * clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)

     * take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)

     Situations (Tình huống)

     * flood (n.) (lũ lụt)

     * tsunami (n.) (sóng thần)

     * earthquake (n.) (động đất)

     * draught (n.) (hạn hán)

     Benefits (Lợi ích)

     * improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)

     * reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)

     * make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)

     * experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)

Bài mẫu:

I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships.

I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers.

Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet.

I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life.

Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ

Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông.

Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh.

Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi.


Bắt đầu thi ngay