Đề kiểm tra học kì 2 Chuyên đề toán 11: Kiểm tra cuối kì có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Chuyên đề toán 11: Kiểm tra cuối kì có đáp án (Đề 3)
-
270 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, và . Gọi M là trung điểm của BC, khi đó khoảng cách từ A đến đường thẳng SM bằng
Chọn A
Câu 11:
Cho hàm số và các khẳng định
(I) liên tục tại .
(II) gián đoạn tại .
(III) liên tục trên .
Khẳng định đúng là
Chọn C
Câu 13:
Chọn A
Câu 14:
Cho hình chóp S.ABC có và , gọi I là trung điểm BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây?
Chọn B
Câu 16:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, . Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD theo thứ tự tại H, M, K. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
Chọn A
Câu 18:
Xét hai khẳng định
(1) Hàm số liên tục tại x=0.
(2) Hàm số có đạo hàm tại x=0.
Trong hai khẳng định trên
Chọn D
Câu 24:
a) Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số liên tục trên .
a) Tập xác định . Hàm số liên tục trên mỗi khoảng
Khi đó liên tục trên liên tục tại x=2
(*)
Ta có
Câu 25:
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm
b) Đạo hàm hệ số góc
Ta có phương trình tiếp tuyếnCâu 26:
c) Viết phương trình tiếp tuyến song song với trục hoành của đồ thị hàm số
c) Xét . Vì tiếp tuyến song song với trục hoành nên
Với . Phương trình tiếp tuyến
Với . Phương trình tiếp tuyến .
Với . Phương trình tiếp tuyến
Câu 27:
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB), (SAD) vuông góc với đáy, các mặt bên (SBC), (SCD) cùng tạo với đáy góc 60°
a) Chứng minh rằng
Hai mặt phẳng (SAB), (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy nên có giao tuyến SA cũng vuông góc mặt đáy.
a) Ta có
Tương tự
Câu 29:
c) Gọi M, N là trung điểm BC, CD. Xác định thiết diện của hình chóp đi qua M, N và song song với SC. Tính diện tích thiết diện.
c) Gọi . Từ I kẻ đường thẳng song song với SC cắt SA tại Q.
Ta có hay .
Gọi . Qua K kẻ đường thẳng song song với BD cắt SB, SD tại R, P.
Ta có hay
Dựa vào hình vẽ ta có thiết diện cần tìm là ngũ giác MNPQR.
Ta có
Mặt phẳng (P) cắt (SBC) theo giao tuyến RM và (P) song song với SC nên RM // SC.
Mặt phẳng (P) cắt (SCD) theo giao tuyến NP và (P) song song với SC nên NP // SC
Vậy tứ giác MNPR là hình bình hành có (do MN // BD; NP // SC; ) nên là hình chữ nhật.
Tam giác PQR có PR // BD; chứa QK nên là .
Do QK // SC và nên
Suy ra
Lại có
Suy ra