Hoặc
262,199 câu hỏi
Câu hỏi 2 trang 64 KHTN lớp 7. Khu dân cư nơi gia đình em ở thường tổ chức các hoạt động tập thể dục vào buổi tối với tiếng ồn khá lớn. Việc này ảnh hưởng xấu đến việc học tập của em. Em hãy đề xuất với bố mẹ một số biện pháp đơn giản nhằm giảm ảnh hưởng của những tiếng ồn đó.
Câu hỏi 1 trang 64 KHTN lớp 7. Một bạn học sinh nghe âm phát ra từ hai chiếc loa. loa A và loa B a. Âm do loa A phát ra có độ to lớn hơn 20 dB so với âm do loa B phát ra. Bạn học sinh đó sẽ nghe thấy âm do loa nào phát ra lớn hơn? b. Âm do loa A phát ra có tần số lớn hơn 100 Hz so với âm do loa B phát ra. Bạn học sinh đó sẽ nghe thấy âm do loa nào phát ra cao hơn?
Luyện tập 2 trang 64 KHTN lớp 7. Giả sử trường học của em ở cạnh đường giao thông có đông người và xe qua lại. Hãy đề xuất một số biện pháp phù hợp nhằm hạn chế tác hại của tiếng ồn từ bên ngoài. Hãy đề xuất một số biện pháp phù hợp nhằm hạn chế tác hại của tiếng ồn từ bên ngoài đối với các hoạt động học tập, vui chơi của các em tại nhà trường.
Câu hỏi 2 trang 64 KHTN lớp 7. Tiếng sấm hay tiếng sét có phải là tiếng ồn gây ô nhiễm không? Vì sao?
Vận dụng trang 63 KHTN lớp 7. Sự phản xạ âm có thể gây ảnh hưởng cho người nghe, như khi đang ở trong nhà hát. Vì vậy trong một số trường hợp cần phải giảm âm phản xạ. Em hãy gợi ý việc bố trí thêm một số đồ vật để giảm ảnh hưởng của âm phản xạ cho những người sống trong các căn hộ có thiết kế các tấm kính kích thước lớn (ví dụ tại các căn hộ ở các khu chung cư cao tầng).
Luyện tập 1 trang 63 KHTN lớp 7. Có các vật sau. chăn bông, đệm mút, cửa kính phẳng, rèm treo tường, tường gạch phẳng, gạch lát nền nhà. Hãy xếp từng vật đó vào một trong hai nhóm phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
Thực hành trang 63 KHTN lớp 7. Dụng cụ Bàn phẳng, đồng hồ (loại nhỏ, có phát ra tiếng tích tắc), hai đoạn ống nhựa giống nhau (dài 1 m, có thể để lọt đồng hồ vào trong, một ống có nắp đậy để dễ dàng tháo, lắp); các tấm có kích thước bằng nhau tấm gỗ phẳng, tấm gỗ có bề mặt gồ ghề, tấm xốp phẳng, … Tiến hành + Đặt đồng hồ, các ống nhựa, tấm gỗ phẳng trên mặt bàn đúng theo các vị trí như hình 11.2....
Câu hỏi 1 trang 62 KHTN lớp 7. Một người đứng gần vách núi, hét to một tiếng, sau đó người này có nghe thấy âm phản xạ không? Giải thích câu trả lời.
Mở đầu trang 62 Bài 11 KHTN lớp 7. Ở bên trong các rạp chiếu phim, nhà hát, … người ta thường thiết kế tường không bằng phẳng và sử dụng các lớp rèm bằng vải. Em có biết vì sao lại như vậy không?
Luyện tập trang 31 Hóa học 10. Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tố đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron ?
Câu hỏi 11 trang 31 Hóa học 10. Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
Câu hỏi 10 trang 30 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi vào bao nhiêu electron độc thân?
Câu hỏi 9 trang 30 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào?
Câu hỏi 8 trang 29 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
Câu hỏi 7 trang 28 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4.
Câu hỏi 6 trang 28 Hóa học 10. Từ hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
Câu hỏi 5 trang 28 Hóa học 10. Quan sát hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
Câu hỏi 4 trang 27 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz) z.
Câu hỏi 3 trang 27 Hóa học 10. Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại.
Câu hỏi 2 trang 27 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử.
Vận dụng trang 27 Hóa học 10. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
Question. Fire destroyed that house. ⇒That house _________________.
Em có thể trang 68 Vật Lí 10. Giải thích tại sao các vận động viên khi bơi tới mép hồ bơi và quay lại thì dùng chân đẩy mạnh vào vách hồ bơi để di chuyển nhanh hơn.
Câu hỏi trang 68 Vật Lí 10. Một ô tô chuyển động trên mặt đường (Hình 16.4), nếu lực do ô tô tác dụng lên mặt đường có độ lớn bằng lực mà mặt đường đẩy ô tô thì tại sao chúng không “khử nhau”?
Hoạt động 2 trang 68 Vật Lí 10. Nêu thêm một số ví dụ trong thực tế và thảo luận để làm sáng tỏ các đặc điểm sau đây của lực và phản lực. - Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời). - Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều (hai lực như vậy là hai lực trực đối). - Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào...
Hoạt động 1 trang 68 Vật Lí 10. Trong thí nghiệm ở phần mở đầu bài học, nếu cả hai người cùng kéo nhưng để lực kế di chuyển về phía một người (ví dụ cùng di chuyển hai lực kế sang phải) thì số chỉ của hai lực kế sẽ giống nhau hay khác nhau? Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Câu hỏi 3 trang 68 Vật Lí 10. Lực do búa tác dụng vào đinh và phản lực của đinh tác dụng lên búa có các đặc điểm gì?
Câu hỏi 2 trang 68 Vật Lí 10. Quyển sách nằm yên có phải là kết quả của sự cân bằng giữa lực và phản lực hay không?
Câu hỏi 1 trang 68 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra các cặp lực và phản lực trong hai trường hợp sau. a) Quyển sách nằm yên trên mặt bàn (Hình 16.3a). b) Dùng búa đóng đinh vào gỗ (Hình 16.3b)
Question. Write a paragraph about ways to improve the environment.
Câu hỏi trang 67 Vật Lí 10. Hãy chỉ rõ điểm đặt của mỗi lực trong mỗi cặp lực ở Hình 16.2 a, b.
Câu hỏi 2 trang 67 Vật Lí 10. Cặp lực và phản lực có phải là hai lực cân bằng hay không? Tại sao?
Câu hỏi 1 trang 67 Vật Lí 10. Cặp lực và phản lực có những đặc điểm gì?
Hoạt động trang 67 Vật Lí 10. Quan sát thí nghiệm được mô tả trong Hình 16.1. 1. Một thanh sắt và một thanh nam châm được treo như Hình 16.1a. Trong thí nghiệm này, lực nào làm cho thanh nam châm dịch chuyển lại gần thanh sắt? 2. Xe lăn 1 có khối lượng m1 và có gắn một lò xo nhẹ. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (Hình 16.1b). Quan sát hiện tư...
Khởi động trang 67 Vật Lí 10. Móc hai lực kế vào nhau rồi kéo một trong hai lực kế như hình sau. a) Dự đoán xem số chỉ của hai lực kế giống nhau hay khác nhau. b) Hãy kiểm tra kết quả và nêu kết luận. c) Nếu cả hai tiếp tục kéo về hai phía ngược nhau với độ lớn lực tăng lên thì số chỉ của hai lực kế sẽ thay đổi thế nào?
Em có thể 3 trang 66 Vật Lí 10. Giải thích tại sao trong tham gia giao thông, khi ô tô chở hàng nặng khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.
Em có thể 2 trang 66 Vật Lí 10. Giải thích được khối lượng của vật càng lớn thì quán tính của vật càng lớn.
Question. A. I’ll pick you up at eight o’clock on my way to the airport. B. _______________________________ A. For pleasure B. Great. I’ll see you then. C. I have a phone. D. Would be.
Em có thể 1 trang 66 Vật Lí 10. Đề xuất được một thí nghiệm chứng tỏ gia tốc mà vật thu được phụ thuộc vào. a) Độ lớn của lực tác dụng lên vật. b) Khối lượng của vật.
Câu hỏi 4 trang 66 Vật Lí 10. Tại sao máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng phải càng dài?
Câu hỏi 3 trang 66 Vật Lí 10. Dưới tác dụng của hợp lực 20 N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Dưới tác dụng của hợp lực 50 N, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?
Câu hỏi 2 trang 66 Vật Lí 10. Một quả bóng khối lượng 0,50 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ. A. 0,01 m/s. B. 0,10 m/s. C. 2,50 m/s. D. 10,00 m/s.
Câu hỏi 1 trang 66 Vật Lí 10. Trong các cách viết hệ thức của định luật 2 Newton sau đây, cách viết nào đúng? A. F→ = m.a. B. F→=−m.a→. C. F→=m.a→. D. −F→=m.a→.
Hoạt động trang 64 Vật Lí 10. Thí nghiệm được thiết lập như Hình 15.2. Dụng cụ. - Một xe trượt có khối lượng M = 200 g được buộc vào một sợi dây vắt qua rãnh của ròng rọc. Coi dây không dãn và có khối lượng không đáng kể. - Một hộp đựng 10 quả nặng giống nhau, có cùng khối lượng m = 50 g. - Một máng trượt đệm khí với các lỗ nhỏ thổi không khí (nhằm giảm tối đa ma sát khi xe di chuyển trên máng trư...
Câu hỏi 2 trang 64 Vật Lí 10. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng (Hình 15.1). Khối lượng của vật là A. 1,0 kg. B. 2,0 kg. C. 0,5 kg. D. 1,5 kg.
Câu hỏi 1 trang 64 Vật Lí 10. Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Question. You are under no obligation _____ to accept this offer. A. indeed B. eventually C. apart D. whatsoever
Khởi động trang 63 Vật Lí 10. Đẩy một xe chở hàng cho nó chuyển động và nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu. a) Giữ nguyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng lên (Hình a và b). b) Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đẩy tăng lên (Hình b và c).
Em có thể 2 trang 62 Vật Lí 10. Giải thích được nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn giao thông liên quan đến quán tính. Chuẩn bị một bài thuyết trình (dài khoảng 15 phút) về đề tài sau đây. Rất nhiều vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân từ quán tính. Em hãy nêu một số ví dụ về điều đó và cách phòng tránh những tai nạn này.
78.5k
52.3k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.9k
32k