Hoặc
30 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 33 Bài tập. Kể chuyện (viết) theo 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 1. Đánh số thứ tự, sắp xếp lại các câu dưới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Đó là ngôi nhà xinh xắn lợp ngói đỏ, những cánh cửa gỗ sơn nâu đã phai màu. Trước nhà có một mảnh vườn nhỏ trồng rau, trồng hoa và mấy cây hồng lộc lá đỏ. Tôi rất yêu ngôi nhà nhỏ của mình. 1 Nhà tôi nằm sâu trong một ngõ nhỏ yên bình. 5 Trong ngôi nhà này, ông bà, bố mẹ và...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây. soi, xa tắp, thời tấm bé - Từ ngữ có nghĩa giống với soi là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với xa tắp là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với thời tấm bé là. ………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài tập. Sau bài 4, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 2. Đặt một câu hỏi để hỏi về việc làm của người cha (hoặc của người đã can ngăn hay đã giúp đỡ ông) VD. Người cha làm gì sau trận động đất?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 2. Viết đoạn văn giới thiệu ngôi nhà (căn hộ) thân thương của gia đình em. Gắn kèm ảnh hoặc tranh em vẽ về ngôi nhà (căn hộ).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 1. Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ. Dòng 1. Chị ngã em …. Dòng 2. Công cha như …. ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. Dòng 3. Anh em như thể chân …… Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Dòng 4. Khôn ngoan đối ……. người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Dòng 5. Đố ai đếm được …… sao Đố ai...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 1. Viết lại câu hỏi trong bài. a. Gạch dưới những từ ngữ cho em biết đó là câu hỏi. b. Cuối câu hỏi có dấu câu gì? Viết tiếp. Cuối câu hỏi có dấu …………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất? a. Ngôi trường vẫn yên ổn sau vụ động đất. b. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. c. Một vài bức tường trong trường bị sụp đổ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 1. Viết thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây. a) Chỉ người thân trong gia đình. bố,. b) Chỉ đồ dùng trong nhà. tủ,. c) Chỉ tình cảm gia đình. yêu thương.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng? a. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra. b. Vì ông biết chắc rằng con trai ông và các bạn của con vẫn còn sống. c. Vì mọi người nói với ông rằng mọi việc vẫn chưa quá muộn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2. a. Đặt câu nói về hoạt động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê (Mai hoặc bố, mẹ, anh). b. Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 3. Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 4. Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Đường đến trường học b. Đường đến nhà bạn bè c. Đường đến tương lai
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì? a. Ông không tìm được con trai và các bạn của cậu bé. b. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống. c. Ông chỉ tìm được một mình cậu con trai bé nhỏ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 3. Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh trong nhà, ngoài vườn. Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 4. Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán biết như vậy? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Bà mơ tay cháu quạt đầy hương thơm, vì trong giấc ngủ bà nhớ bàn tay cháu quạt và thấy mùi thơm của hoa cam, hoa khế. b. Bà mơ thấy những chú chim chích chòe đang hót, vì trong giấc ngủ bà nghe thấy tiếng hót của chích chòe. c. Bà mơ thấy hoa cam, hoa khế chín lặng...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 1. Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Kỉ niệm về việc được bà và mẹ dắt cho tập đi. b. Kỉ niệm về những lần các bạn chạy đến chơi. c. Kỉ niệm về ngày đầu tiên cùng bạn đến lớp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2. Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Một chiếc túi. b. Một con búp bê. c. Ba con búp bê.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 4. Qua câu chuyện em hiểu vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? Viết tiếp để nêu ý kiến của em. Gia đình được gọi là “mái ấm” vì. …………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 2. Viết từ xuất hiện ở cột dọc. ……………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 3. Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Bạn bè gặp nhau lúc nào cũng vội. b. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa. c. Cả hai hình ảnh nêu trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 2. Cho biết câu em viết ở trên thuộc mẫu câu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 1. Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong chích chòe đừng hót? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Vì đang giữa trưa, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ. b. Vì bạn nhỏ bị ốm, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ. c. Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn muốn giữ yên lặng cho bà ngủ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1. Bé Mai ao ước điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Mai ao ước được chơi chung búp bê với Na. b. Mai ao ước có một con búp bê. c. Mai ao ước có ba con búp bê.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 4. Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình? a. Người cha hứa với con. “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”. b. Nghe cha gọi tên mình, cậu bé vội đáp lại. “Cha ơi, con ở đây!” c. Cậu bé ôm chầm lấy cha, nói. “Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 2. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. a. Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bà. Nhắc chích chòe đừng hót để bà ngủ Quạt cho bà ngủ Hái trái chín trong vườn cho bà b. Câu thơ nào cho em biết điều đó? Bà em ốm rồi Lặng cho bà ngủ Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm