Hoặc
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 2: Viết từ xuất hiện ở cột dọc: ……………………………
Từ xuất hiện ở cột dọc: GIA ĐÌNH
Bài 2: Em đã lớn
Bài 3: Niềm vui của em
Bài 4: Mái ấm gia đình
Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1
Bài 6: Yêu thương, chia sẻ
Bài 7: Khối óc và bàn tay
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 1. Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ. Dòng 1. Chị ngã em …. Dòng 2. Công cha như …. ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. Dòng 3. Anh em như thể chân …… Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Dòng 4. Khôn ngoan đối ……. người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Dòng 5. Đố ai đếm được …… sao Đố ai...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 1. Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Kỉ niệm về việc được bà và mẹ dắt cho tập đi. b. Kỉ niệm về những lần các bạn chạy đến chơi. c. Kỉ niệm về ngày đầu tiên cùng bạn đến lớp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 3. Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Bạn bè gặp nhau lúc nào cũng vội. b. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa. c. Cả hai hình ảnh nêu trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 4. Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Đường đến trường học b. Đường đến nhà bạn bè c. Đường đến tương lai
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây. soi, xa tắp, thời tấm bé - Từ ngữ có nghĩa giống với soi là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với xa tắp là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với thời tấm bé là. ………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất? a. Ngôi trường vẫn yên ổn sau vụ động đất. b. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. c. Một vài bức tường trong trường bị sụp đổ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng? a. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra. b. Vì ông biết chắc rằng con trai ông và các bạn của con vẫn còn sống. c. Vì mọi người nói với ông rằng mọi việc vẫn chưa quá muộn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì? a. Ông không tìm được con trai và các bạn của cậu bé. b. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống. c. Ông chỉ tìm được một mình cậu con trai bé nhỏ.