Hoặc
318,199 câu hỏi
Bài 1 (trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tên các thành phố trong bài ca dao được viết như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Viết hoa chữ cái đầu của tiếng thứ nhất. Hàng mã. b. Viết hoa chữ cái đầu của tiếng thứ hai. hàng Mã. c. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Hàng Mã.
Bài 2 (trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết.
Bài 1 (trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Lần đầu đến Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả có ấn tượng gì? Gạch dưới những từ phù hợp. Lần đầu tới Thành phố Hồ Chí Minh tôi bị choáng ngợp bởi thành phố khác xa nơi tôi sống. Thành phố đón tôi bằng cơn mưa rào bất chợt. Mưa đến nhanh và kết thúc cũng nhanh, chẳng rả rích như những cơn mưa ngoài Bắc.
Bài 2 (trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Lần thứ hai đến thành phố, tác giả có thêm ấn tượng đặc biệt về điều gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a. Về những cơn mưa rào bất chợt ở thành phố. b. Về những cơn mưa rả rích ở thành phố. c. Về cái nắng chói chang ở thành phố. d. Về cách cư xử rất tình cảm của những con người bình dị ở thành phố.
Bài 3 (trang 24 – 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Câu nói của chú chủ quán “Có gì đâu, con! Người trông người mà sống.” thể hiện cách sống như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trước những ý đúng. Quan tâm đến mọi người. Thẳng thắn, thật thà. Gần gũi, thân thiện.
Bài 4 (trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). a. Bài viết thể hiện tình cảm của tác giả với Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. Rất tự tin Rất yêu mến Rất tự hào b. Gạch dưới những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với Thành phố Hồ Chí Minh. (1) Có lần đi ăn tối, tôi đang loay hoay với bậc vỉa hè cao mà không lăn nổi xe thì bốn người n...
Bài 1 (trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đánh dấu v vào ô trước những câu có sử dụng từ bằng. Thành phố đón tôi bằng cơn mưa rào bất chợt. Mưa nhanh đến và kết thúc cũng nhanh. Lần thứ hai trở lại, thành phố đón tôi bằng cái nắng chói chang.
Bài 2 (trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết câu bày tỏ cảm xúc của em. a. Về thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh. b. Về người Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài 1 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Quan sát hình minh họa thư điện tử (sách giáo khoa, trang 36) và trả lời các câu hỏi. a. Bức thư trên là của ai gửi cho ai? Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. Thư của phụ huynh học sinh gửi cô giáo. Thư của cô giáo gửi học sinh. Thư của học sinh gửi cô giáo. b. Thư gồm những phần nào? Viết tiếp. (1) Địa chỉ người nhận (2)…………………. (3)………………...
Bài 2 (trang 26 – 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Giả sử em nhận được thư điện tử của cô giáo (như trong sách giáo khoa, trang 36), hãy viết thư trả lời để nhờ bố mẹ gửi cô giáo. Gợi ý. - Nội dung thư. Hứa chuẩn bị bài theo lời cô dặn, nêu những việc cần hỏi cô. - Hình thức. Có đủ 5 phần của thư điện tử.
Bài 1 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối mỗi ý ở bên A với đoạn văn phù hợp ở bên B.
Bài 2 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). a. Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. Vì thấy Long mải đuổi theo trái bóng mà suýt gặp tai nạn. Vì thấy mình có lỗi khi đã khiến một cụ già bị thương. Vì bị một bác đứng tuổi mắng và bắt xin lỗi cụ già bị thương. b. Gạch dưới những chi tiết thể hiện sự ân hận của Quang. Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổ...
Bài 3 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em có đồng tình với hành động chơi bóng trên đường phố không? Vì sao? Viết tiếp. Em (có, không)……. đồng tình với hành động chơi bóng trên đường phố. Vì …………………………….
Bài 4 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Không được chơi bóng trên đường phố. b) Cần tuân thủ các quy tắc về an toàn giao thông. c) Cần tuân thủ quy định chung ở nơi công cộng. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Bài 1 (trang 28 – 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). a. Gạch chân dưới những từ ngữ hoặc câu văn được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. (1) Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít… ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe gắn máy. Sợ quá, cả bọn chạy tán loạn. (2) Quang sợ tái cả người. Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội...
Bài 2 (trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điền dấu ngoặc kép vào những vị trí phù hợp trong truyện vui dưới đây. Đặt câu Hùng. - Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu. - Câu của mình là. Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói. Hùng. - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu. - Có mà. Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi!
Bài 1 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng.
Bài 2 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Người dân được hưởng lợi ích gì khi con kênh ô nhiễm và hai bên bờ được cải tạo thành công viên? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI 1) Được sống trong bầu không khí trong lành. 2) Được đi trên con đường cao tốc rộng rãi, sạch đẹp. 3) Được tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên ngay giữa lòng thành phố.
Bài 3 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Theo em, lợi ích đó có quan trọng không? Vì sao? Viết tiếp. Lợi tích đó (quan trọng, không quan trọng)…………….vì………………….
Bài 4 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài đọc gợi cho em suy nghĩ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Cần giữ cho môi trường đô thị luôn xanh, sạch, đẹp. b) Cần làm sạch kênh rạch để hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm. c) Em mong con kênh (dòng sông) nơi em ở cũng được cải tạo sạch, đẹp. d) Suy nghĩ khác (nêu cụ thể suy nghĩ đó)
Bài 1 (trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối các từ sau vào nhóm thích hợp.
Bài 2 (trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đặt một câu chứa 1 từ ở bài tập 1.
Bài 1 (trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gắn tranh tự vẽ hoặc tranh ảnh sưu tầm về một trong những đề tài sau. a) Thành phố (thị xã, thị trấn) em yêu. b) Giữ gìn vệ sinh đô thị. c) Tôn trọng quy tắc giao thông đô thị. d) Trẻ em có chỗ vui chơi.
Bài 2 (trang 31 – 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết một đoạn văn nêu cảm xúc của em về con người, cảnh vật thể hiện trong tranh (ảnh) đó. Gợi ý. - Bức tranh (ảnh) thể hiện cảnh gì? Cảnh đó có những ai, những gì? - Người vẽ (người chụp) gửi vào đó tình cảm, mong muốn gì? - Cảm xúc của em (vui, buồn, yêu mến,…) khi xem bức tranh (ảnh) đó?
Bài tập (trang 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 13, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài tập (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 12, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài 2 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tập ghi phong bì thư. Gợi ý. - Góc bên trái (phía trên). ghi họ và tên, địa chỉ người gửi. - Góc bên phải (phía dưới). ghi họ và tên, địa chỉ người nhận. - Góc bên phải (phía trên). dán tem trước khi bỏ thư vào hòm thư.
Câu hỏi (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu,.)theo một trong hai nội dung sau. a) Nêu cảm xúc của em về con người (hoặc cảnh vật) ở nông thôn sau một chuyến về thăm quê (hoặc một kì nghỉ ở nông thôn). b) Kể về những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em.
Bài 2 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những sự vật nào dưới đây thể hiện đặc điểm của nông thôn mới. Nối đúng.
Bài 1 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo. b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Bài 3 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nhờ đâu mà người I-xra-en đã làm nên “phép mầu trên sa mạc”? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Nhờ có khí hậu thuận lợi. b) Nhờ có nguồn nước dồi dào. c) Nhờ sự cần cù và trí óc sáng tạo.
Bài 2 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các trang trại thủy sản của I-xra-en được lập ra ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Trên núi đá, nới khí hậu không quá khắc nghiệt. b) Dưới chân núi, nơi dễ lắp đặt ống dẫn nước về. c) Trên sa mạc, xen giữa những cánh đồng trồng cây.
Bài 1 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Người dân I-xra-en đã biến sa mạc thành đồng ruộng xanh tốt bằng cách nào? Viết tiếp. Người I-xra-en đã biến sa mặc thành ruộng đồng xanh tốt bằng .
Câu hỏi (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối từ ngữ bên A với nghĩa phù hợp ở bên B.
Bài 3 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược vừa tìm được trong bài tập 2. M.- Ban đêm, khu vườn lặng lẽ. - Vừa sáng sớm, tiếng cười nói đã ồn ào.
Bài 2 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 1 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). a) Viết từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ sau. Những con đường lầy lội Giờ đã rộng thêng thang Từ có nghĩa trái ngược với từ rộng là . b) Qua đó, em hiểu con đường trước đây như thế nào? Viết tiếp. Con đường trước đây .
Bài 4 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Niềm vui của bạn nhỏ khi ngắm nhìn làng quê xinh đẹp. b) Tình yêu quê hương, cảm xúc vui sướng của bạn nhỏ trước sự đổi thay của quê hương. c) Tình cảm vui sướng của bạn nhỏ khi ngắm nhìn ngôi trường khang trang, đẹp đẽ của mình. d) Ý kiến khác của em (nếu có)...
Bài 3 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? Viết tiếp. Trường của bạn nhỏ.
Bài 2 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Làng quê đã thay đổi như thế nào so với trước kia? Nối đúng.
Bài 1 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp. a) Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? b) Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi...
Bài 2 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hãy đóng vai bạn Hà, viết một bức thư trả lời Quỳnh Ngọc. Gợi ý. Em có thể viết thư trả lời bạn theo các ý như sau. - Địa điểm, ngày tháng viết thư. - Lời chào đầu thư. - Trả lời câu hỏi của bạn. - Lời hẹn, lời chúc; lời chào cuối thư. - Kí tên.
Bài 1 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đọc thư thăm bạn, nối đúng.
Bài 2 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ chỉ các hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ sau. a) Những con bướm vàng sẫm, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. b) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trêm cỏ. c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.
Bài 1 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đọc câu sau và viết từ ngữ phù hợp vào bảng so sánh ở bên dưới. Tôi cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê những mùi thơm ấy, giống như thuở nhỏ hít hà hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ bắc ra. Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 hít thở những mùi thơm ấy . Hít hà.
Bài 4 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Theo em, vì sao bài văn có tên là Hương làng? Khoanh tròn từ cái trước ý em thích. a) Vì bài văn miêu tả những hương thơm mộc mạc mà quyến rũ của làng quê. b) Vì bài văn miêu tả những làn hương mộc mạc, chân chất quen thuộc của làng quê. c) Vì bài văn miêu tả hương thơm của làng quê vào những thời điểm khác nhau trong năm. d) Ý kiến khá...
Bài 3 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ngày mùa, làng quê tác giả còn có những hương thơm đặc biệt nào? Nối đúng.
Bài 2 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tìm những từ ngữ trong bài đọc tả hương thơm của hoa, lá và nối chúng với từ ngữ chỉ hoa, lá đó.
Bài 1 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Mỗi khi đi trong làng, tác giả cảm nhận được điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Những cánh chim từ đâu bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. b) Hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ bắc ra và gọi cả nhà về ăn. c) Những làn hương mộc mạc, chân chất quen thuộc của đất quê.
Bài 2 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2) . Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, viết câu cảm để bày tỏ. a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. c) Tình cảm của em với dòng sông quê hương.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k