Hoặc
318,199 câu hỏi
Bài 1 (trang 13 – 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đánh dấu v vào ô trống trước ý đúng. a) Từ ngữ có nghĩa giống nghĩa trong bài của từ “trong trẻo” trong veo trong suốt trong trắng b) Từ ngữ có nghĩa giống nghĩa trong bài của từ “tuổi hoa” tuổi trung niên tuổi thanh niên tuổi thiếu niên
Bài 4 (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với dòng sông quê hương như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a)Yêu mến dòng sông quê hương thơ mộng, yên bình. b)Tự hào về dòng sông của quê hương. c)Hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. d)Ý kiến khác của em (nếu có).
Bài 3 (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những âm thanh nào đem lại không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Tiếng bờ tre rung xào xạc trong gió. b)Tiếng bầy chim sẻ hót rộn rã một khúc sông. c)Tiếng cười trong trẻo của các bạn nhỏ vang vọng hai bờ sông. d)Tiếng hò tha thiết trên dòng sông mênh mông. e)Tiếng thuyền nan trôi trên dòng sô...
Bài 2 (trang 12 – 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ cho thấy hình ảnh yên bình của dòng sông quê hương. Gió chiều ru hiền hòa Rung bờ tre xào xạc Bầy sẻ vui nhả nhạc Rộn rã khúc sông quê. Ngày hai buổi đi về Qua cầu tre lắt lẻo Tiếng bạn cười trong trẻo Vang vọng hai bờ sông. Và câu hò mênh mông Lắng tình quê tha thiết Thuyền nan nghèo dăm chiếc Lặng lờ trôi...
Bài 1 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài thơ tả cảnh một vùng quê? Viết tiếp. Bờ tre,.
Bài tập (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 11, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Câu hỏi (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết đoạn văn ngắn giới thiệu một cảnh đẹp (em đã biết qua các câu đố, bài đọc, tranh ảnh ở Bài 11 hoặc cảnh đẹp khác) của đất nước ta. Gợi ý. - Đó là cảnh đẹp nào? - Cảnh đẹp đó ở đâu? - Cảnh đẹp đo có gì độc đáo hoặc thú vị? - Em có cảm xúc gì khi đươc ngắm nhìn cảnh đẹp đó?
Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh. a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như . hiện lên. b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như. bơi vào bờ.
Bài 1 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Để đánh dấu lời nói của nhân vật. b) Để đánh dấu một số từ ngữ được trích dẫn. c) Để đánh dấu âm thanh phát ra từ lẫy nỏ.
Bài 4 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà vua trước khi chia tay? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp. Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng. “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Bài 3 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. .đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành.
Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a)Thành đang xây dở thì quân giặc đến phá. b)Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống. c)Tường thành bị xoáy, không đúng ý nhà vua.
Bài 1 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An Dương Vương? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a)An Dương Vương là vị vua lập nên nước Âu Lạc. b)An Dương Vương là vị vua có công đánh thắng quân xâm lược Tần. c)An Dương Vương đã cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc. d)An Dương Vương xây thành Cổ Loa không gặp bất cứ khó khăn nào.
Bài 2 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi? Nối đúng.
Bài 1 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? Viết từ ngữ thích hợp vào bảng so sánh. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Những nhánh cây treo rau, trái
Bài 4 (trang 8 - 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Cảm giác như nghe được những tiếng chào mời của người dân quê mình. b)Cảm giác như gặp được những người dân sống trên triền sông quê mình. c) Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy miên man dọc triền sông quê mình.
Bài 3 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ diễn tả cảnh sinh hoạt tấp nập ở chợ nổi. Chợ họp lúc bình minh lên. Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Bài 2 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên đất liền? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a)Chợ họp trên sông, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. b)Chợ gồm hàng trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát nhau thành một dãy dài. c)Hàng hóa được bày biện gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. d)Người bán treo sản phẩm trên một nhánh cây để mọi người...
Bài 1 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở đâu? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp. a)Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào? Chợ họp lúc bình minh lên. Chợ họp lúc giữa trưa. Chợ họp lúc chiều tà. b)Chợ họp ở đâu? Chợ họp ở bên bờ sông. Chợ họp trên sông. Chợ họp ở miệt vườn.
Bài 1 (trang 6 – 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết đoạn văn nêu những điều em quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp ở nước ta. Gợi ý. Viết nháp theo quy tắc Bàn tay, sau đó viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở bài tập. -Bức ảnh đó giới thiệu cảnh đẹp nào, ở đâu? -Em thấy những gì trong bức ảnh đó? -Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích?
Bài 2 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp (lung linh, ửng hồng, đẹp) để thể hiện lại hình ảnh so sánh ở các câu trên theo mẫu sau. Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 a)Sông Hương đẹp như một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc b)………. c)……….
Bài 1 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới từ ngữ chỉ những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây. a) Sông Hương là một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc. b) Vào mùa hè, Hương Giang như một dải lụa đào. c) Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng dát vàng.
Bài 4 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ thể hiện sự thay đổi mà sông Hương tạo ra cho phố phường xung quanh. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Bài 3 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tìm những hình ảnh minh họa cho nhận xét nói trên về vẻ đẹp của sông Hương. Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI 1)Nguồn sông chảy qua một cánh rừng mọc dày một loại cỏ có tên là thạch xương bồ. 2)Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau. màu xanh da trời, màu xanh biếc của nước, màu xanh non của...
Bài 2 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Câu mở đầu đoạn 3 gọi sông Hương là gì? Viết tiếp. Sông Hương là .
Bài 1 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Qua đoạn 2, em hiểu vì sao dòng sông được đặt tên là sông Hương? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a)Vì người Huế muốn dùng tên gọi ấy để thể hiện tình yêu với dòng sông quê hương. b)Vì xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên mùi hương dìu dịu của cây thạch xương bồ. c)Vì lúc nào dòng nước ở đây cũng thoảng lên mùi hương dìu dịu của...
Bài 2 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) nơi em ở.
Bài 1 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a)Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Ba Bể b)Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên. Ba bể c)Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng. Ba-bể
Bài 4 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không muốn về? Khoang tròn chữ cái trước ý em thích. a)Vì thiên nhiên hồ Ba Bể có sức hấp dẫn lạ kì. b)Vì tác giả vô cùng say mê cảnh đẹp hồ Ba Bể. c)Vì tác giả muốn có thêm thời gian ngắm hồ Ba Bể. d)Ý kiến khác của em (nếu có).
Bài 3 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? Nối đúng.
Bài 2 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Vì sao tác giả có cảm giác thuyền lướt trên mây, trên núi? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì thuyết lướt trên mặt hồ có in bóng mây, núi. b) Vì mái chèo khua làm bóng núi rung rinh. c) Vì xung quanh hồ có núi dựng cheo leo.
Bài 1 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được những âm thanh gì? Đánh dấu v vào ô thích hợp. Đúng Sai a)Tiếng lá rừng trong gió. b)Tiếng thuyền lưới nhẹ trên hồ. c)Tiếng chim hót.
Câu hỏi (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối từ ngữ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 81 Bài 1. Đánh số thứ tự cho các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 81 Bài 2. Đọc và làm bài tập. Những con ngan nhỏ, mới nở được ba hôm, chỉ to hơn cái trứng một tí, Chúng có bộ lông vàng óng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 82 Bài 1. Nối đúng để được các cặp từ ngữ nói lên những đặc điểm trái ngược nhau giữa cây sồi và đám sậy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 82 Bài 2. Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão? Gạch dưới các từ ngữ phù hợp. Đám sậy trả lời. - Anh to khoẻ nhưng đứng đơn độc một mình. Còn chúng tôi tuy nhỏ yếu nhưng luôn quây quần bên nhau. Chúng tôi dựa vào nhau nên gió bão chẳng thể nào thổi đổ được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 82 Bài 3. Nối câu với mẫu câu tương ứng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn sau. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là c...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 2. Viết từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh. a) Mặt Trời đỏ rực như . b) Trên trời mây trắng như . c) Dòng sông mềm mại như……. d) Những vì sao lấp lánh như…….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 84 Bài 1. Đánh dấu √ vào ô thích hợp để xác định tác dụng của dấu hai chấm trong những câu sau. Câu – tác dụng Báo hiệu phần giải thích Báo hiệu phần liệt kê a) Ê-đi-xơn là nhà bác học thiên tài, có nhiều phát minh, sáng chế. bóng đèn điện, máy hát, máy chiếu phim,. b) Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn. Hôm nay t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 84 Bài 1. Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 5 câu. Chuột túi có chân sau khoẻ, bàn chân dài và hẹp khi di chuyển chậm, chúng đi bằng bốn chân khi cần tăng tốc, chúng sẽ nhảy vọt bằng hai chân sau chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật chân chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng. Viết hoa chữ đầu các câu. .
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 1. Nối ý bên A phù hợp với mỗi đoạn ở bên B.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 2. Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. a) Câu chuyện Mạc Đĩnh Chi đi sứ nói lên điều gì về ông? Sự cần cù của Mạc Đĩnh Chi. Tài năng của Mạc Đĩnh Chi. Sự ham học của Mạc Đĩnh Chi. b) Vì sao vua quan nhà Nguyễn gây cho sử bộ nước ta rất nhiều khó khăn? Vì họ chưa quên chuyện ba lần bị quân dân ta đánh bại. Vì họ muốn thử thách trí thông minh của Mạc Đĩnh Ch...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 3. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em. a) Về hoàn cảnh khó khăn của ông Mạc Đĩnh Chi thuở nhỏ. b) Về đức tính chăm chỉ của ông Mạc Đĩnh Chi. c) Về tài năng của ông Mạc Đĩnh Chi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 86 Câu hỏi. Chọn 1 trong 3 đề sau. 1. Viết đoạn văn kể lại một lần em làm việc nhà được cha mẹ khen. 2. Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác (con heo đất, con gấu bông, cái diều,.) gắn bó với em. 3. Viết đoạn văn cho biết em yêu thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe (đã xem) và vì sao em yêu thích nhân vật...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 71 Bài 1. Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả như thế nào? Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.Khi ắc sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh . giữa yên lặng của gian phòng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 71 Bài 2. Những hình ảnh nào thể hiện sự xúc động và niềm say mê củaThuỷ khi chơi đàn? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Thuỷ nhận cây đàn vi ô lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào phòng thi. b) Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo của em. Em nâng đàn đặt lên vai. c) Vầng trán cô bé hơi tái đi nhưng gò mã ửng hồng, đôi mắt sớm màu hơ...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72 Bài 3. Tìm những hình ảnh thanh bình bên ngoài phòng thi trong lúc Thủy chơi đàn. Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72 Bài 1. Câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh? Khoanh tròn chữcái trước ý đúng. a) Khi ắc sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng. b) Vầng trán cô bé hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động. c) Dưới đường, lũ trẻ đang rủ n...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k