Hoặc
30 câu hỏi
Câu hỏi (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu,.)theo một trong hai nội dung sau. a) Nêu cảm xúc của em về con người (hoặc cảnh vật) ở nông thôn sau một chuyến về thăm quê (hoặc một kì nghỉ ở nông thôn). b) Kể về những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em.
Bài 2 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hãy đóng vai bạn Hà, viết một bức thư trả lời Quỳnh Ngọc. Gợi ý. Em có thể viết thư trả lời bạn theo các ý như sau. - Địa điểm, ngày tháng viết thư. - Lời chào đầu thư. - Trả lời câu hỏi của bạn. - Lời hẹn, lời chúc; lời chào cuối thư. - Kí tên.
Bài 2 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ chỉ các hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ sau. a) Những con bướm vàng sẫm, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. b) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trêm cỏ. c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.
Bài 2 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2) . Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, viết câu cảm để bày tỏ. a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. c) Tình cảm của em với dòng sông quê hương.
Bài 3 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược vừa tìm được trong bài tập 2. M.- Ban đêm, khu vườn lặng lẽ. - Vừa sáng sớm, tiếng cười nói đã ồn ào.
Bài 2 (trang 12 – 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ cho thấy hình ảnh yên bình của dòng sông quê hương. Gió chiều ru hiền hòa Rung bờ tre xào xạc Bầy sẻ vui nhả nhạc Rộn rã khúc sông quê. Ngày hai buổi đi về Qua cầu tre lắt lẻo Tiếng bạn cười trong trẻo Vang vọng hai bờ sông. Và câu hò mênh mông Lắng tình quê tha thiết Thuyền nan nghèo dăm chiếc Lặng lờ trôi...
Bài 4 (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với dòng sông quê hương như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a)Yêu mến dòng sông quê hương thơ mộng, yên bình. b)Tự hào về dòng sông của quê hương. c)Hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. d)Ý kiến khác của em (nếu có).
Bài 1 (trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài thơ tả cảnh một vùng quê? Viết tiếp. Bờ tre,.
Bài 2 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tập ghi phong bì thư. Gợi ý. - Góc bên trái (phía trên). ghi họ và tên, địa chỉ người gửi. - Góc bên phải (phía dưới). ghi họ và tên, địa chỉ người nhận. - Góc bên phải (phía trên). dán tem trước khi bỏ thư vào hòm thư.
Bài 2 (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 3 (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những âm thanh nào đem lại không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Tiếng bờ tre rung xào xạc trong gió. b)Tiếng bầy chim sẻ hót rộn rã một khúc sông. c)Tiếng cười trong trẻo của các bạn nhỏ vang vọng hai bờ sông. d)Tiếng hò tha thiết trên dòng sông mênh mông. e)Tiếng thuyền nan trôi trên dòng sô...
Bài 1 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo. b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Câu hỏi (trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối từ ngữ bên A với nghĩa phù hợp ở bên B.
Bài 1 (trang 13 – 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đánh dấu v vào ô trống trước ý đúng. a) Từ ngữ có nghĩa giống nghĩa trong bài của từ “trong trẻo” trong veo trong suốt trong trắng b) Từ ngữ có nghĩa giống nghĩa trong bài của từ “tuổi hoa” tuổi trung niên tuổi thanh niên tuổi thiếu niên
Bài 2 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những sự vật nào dưới đây thể hiện đặc điểm của nông thôn mới. Nối đúng.
Bài 3 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nhờ đâu mà người I-xra-en đã làm nên “phép mầu trên sa mạc”? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Nhờ có khí hậu thuận lợi. b) Nhờ có nguồn nước dồi dào. c) Nhờ sự cần cù và trí óc sáng tạo.
Bài 1 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). a) Viết từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ sau. Những con đường lầy lội Giờ đã rộng thêng thang Từ có nghĩa trái ngược với từ rộng là . b) Qua đó, em hiểu con đường trước đây như thế nào? Viết tiếp. Con đường trước đây .
Bài 1 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Người dân I-xra-en đã biến sa mạc thành đồng ruộng xanh tốt bằng cách nào? Viết tiếp. Người I-xra-en đã biến sa mặc thành ruộng đồng xanh tốt bằng .
Bài 1 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Mỗi khi đi trong làng, tác giả cảm nhận được điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Những cánh chim từ đâu bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. b) Hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ bắc ra và gọi cả nhà về ăn. c) Những làn hương mộc mạc, chân chất quen thuộc của đất quê.
Bài 2 (trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tìm những từ ngữ trong bài đọc tả hương thơm của hoa, lá và nối chúng với từ ngữ chỉ hoa, lá đó.
Bài 2 (trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các trang trại thủy sản của I-xra-en được lập ra ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Trên núi đá, nới khí hậu không quá khắc nghiệt. b) Dưới chân núi, nơi dễ lắp đặt ống dẫn nước về. c) Trên sa mạc, xen giữa những cánh đồng trồng cây.
Bài 1 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đọc câu sau và viết từ ngữ phù hợp vào bảng so sánh ở bên dưới. Tôi cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê những mùi thơm ấy, giống như thuở nhỏ hít hà hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ bắc ra. Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 hít thở những mùi thơm ấy . Hít hà.
Bài 4 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Theo em, vì sao bài văn có tên là Hương làng? Khoanh tròn từ cái trước ý em thích. a) Vì bài văn miêu tả những hương thơm mộc mạc mà quyến rũ của làng quê. b) Vì bài văn miêu tả những làn hương mộc mạc, chân chất quen thuộc của làng quê. c) Vì bài văn miêu tả hương thơm của làng quê vào những thời điểm khác nhau trong năm. d) Ý kiến khá...
Bài 4 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Niềm vui của bạn nhỏ khi ngắm nhìn làng quê xinh đẹp. b) Tình yêu quê hương, cảm xúc vui sướng của bạn nhỏ trước sự đổi thay của quê hương. c) Tình cảm vui sướng của bạn nhỏ khi ngắm nhìn ngôi trường khang trang, đẹp đẽ của mình. d) Ý kiến khác của em (nếu có)...
Bài 2 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Làng quê đã thay đổi như thế nào so với trước kia? Nối đúng.
Bài tập (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 12, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài 1 (trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đọc thư thăm bạn, nối đúng.
Bài 3 (trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? Viết tiếp. Trường của bạn nhỏ.
Bài 3 (trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ngày mùa, làng quê tác giả còn có những hương thơm đặc biệt nào? Nối đúng.
Bài 1 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp. a) Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? b) Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi liềm Làng em nằm lặng lẽ Bên bờ dòng sông Diêm Làng mềm như dáng lúa Cong cong hình lưỡi...