Hoặc
130 câu hỏi
Câu 30 trang 30 SBT Sinh học 11. Chất nào sau đây có con đường hấp thụ khác với các chất còn lại? A. Amino acid. B. Glucose. C. Acid béo. D. Chất khoáng. Phương pháp. Con đường hấp thụ các chất trong tiêu hóa
Câu 29 trang 30 SBT Sinh học 11. Lipid được tiêu hoá ở cơ quan nào trong hệ tiêu hóa? A. Khoang miệng. B. Dạ dày C. Ruột non. D. Ruột gia.
Câu 28 trang 29 SBT Sinh học 11. Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hoá ở động vật là đúng? 1. Ống tiêu hoá được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hóa về chức năng 2. Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào 3. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa nội bào 4. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào Phương án trả lời đ...
Câu 27 trang 29 SBT Sinh học 11. Có bao nhiêu chất dưới đây không cung cấp năng lượng nhưng lại hết sức cần thiết cho cơ thể người? 1. Protein 2. Nước 3. Tinh bột 4. Chất khoáng 5. Dầu thực vật 6. Vitamin 7. Chất xơ 8. Mỡ động vật Phương án trả lời đúng là. A. 2 B. 3. C. 4 D. 5.
Câu 26 trang 29 SBT Sinh học 11. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiền hành thí nghiệm như sau. Dùng bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả bốn bình đều đựng hạt của một giống lúa. - Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. - Bình 2 chứa 1 kg hạt khô. - Bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín. - Bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để...
Câu 25 trang 29 SBT Sinh học 11. Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm? A. Làm thí nghiệm trong buồng tối. B. Sử dụng một cây có nhiều lá. C. Sử dụng một cây non. D. Để cây ngập trong nước. Phương pháp. Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp cần tạo điều kiện cho cây h...
Câu 24 trang 28 SBT Sinh học 11. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 10g hạt đậu xanh đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm chỉ xảy ra trong điều kiện không có ánh sáng B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả vẫn không thay đổi C. Nếu thay đổi nước vôi...
Câu 23 trang 28 SBT Sinh học 11. Cho một lượng hạt đang nảy mầm vào bình tam giác rồi đậy kín lại và để trong một thời gian ngắn (vài giờ). Hãy cho biết những nhận định nào sau đây đúng. 1. Tỉ lệ % oxygen trong bình tam giác sẽ tăng lên, còn tỉ lệ % CO2 sẽ giảm đi so với ban đầu (khi mới cho hạt vào) tăng lên, còn tỉ lệ % CO2 sẽ giảm đi so với ban đầu (khi mới cho hạt vào). 2. Nếu bình tam giác đư...
Câu 22 trang 28 SBT Sinh học 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? 1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. 2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. 3. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Krebs và chuỗi truyền electron trong hô hấp. 4. Trong phân giải kị khí...
Câu 21 trang 28 SBT Sinh học 11. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây? A. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền e hô hấp. C. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs → Đường phân.
Câu 20 trang 27 SBT Sinh học 11. Cho các phát biểu sau. 1. Sử dụng băng dính đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt là để không cho ánh sáng xuyên qua lá, như vậy diệp lục sẽ không hấp thụ ánh sáng đề quang hợp tạo thành tính bột. 2. Đun sôi cách thuỷ chiếc lá đã bỏ băng dính đen có tác dụng rửa sạch vết băng dính để lại 3. Đặt chậu cây khoai tây trong bóng tối 2 ngày để tinh bột có sẵn trong lá trư...
Câu 19 trang 27 SBT Sinh học 11. Cho các phát biểu sau. 1. Các loại lá già có màu vàng, màu đỏ hay các loại quả gấc, xoài, cà chua. đều chứa nhiều carotenoid. 2. Trong quá trình chiết rút diệp lục hay carotenoid, không được cho nước hay cồn trong ống nghiệm ngập mẫu vật. 3. Các thao tác chiết rút carotenoid từ lá, quả, củ có màu vàng tương tự như chiết rút diệp lục. 4. Lá có màu xanh hay lá có màu...
Câu 18 trang 27 SBT Sinh học 11. Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở. A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành. B. không gian và thời gian diễn ra. C. sản phẩm ổn định đầu tiên. D. chất nhận CO2.
Câu 17 trang 27 SBT Sinh học 11. Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu trình Calvin thay đổi như thế nào? A. 3-PGA tăng, RuBP giảm. B. 3-PGA, RuBP đều giảm. C. 3-PGA, RuBP đều tăng. D. 3-PGA giảm, RuBP tăng. Phương pháp. Dựa vào chu trình Canvil
Câu 16 trang 26 SBT Sinh học 11. Khi nồng độ ion K+ trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K+ theo cơ chế nào sau đây? A. Hấp thụ thụ động. B. Hấp thụ chủ động. C.Hấp thụ theo cơ chế khuếch tán. D. Hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu. Phương pháp. K+ trong đất là 0,5% > trong cây là 0,3%
Câu 15 trang 26 SBT Sinh học 11. Những lí do nào dưới đây giải thích cho việc cân tránh tưới nước cho cây vào buổi trưa trong những ngày nắng nóng? 1. Vì nhiệt độ cao làm đóng khí khổng, nước không bị mất đi qua quá trình thoát hơi nước. 2. Vì nước có thể đọng lại trên lá cây tạo thành các thấu kính hội tụ hấp thụ năng lượng mặt trời làm cháy lá cây 3. Vì nhiều độ mặt đất cao, nước tưới vào sẽ bốc...
Câu 14 trang 26 SBT Sinh học 11. Nitrogen tồn tại trong xác thực vật, động vật, vi sinh vật là dạng A. nitrogen hữu cơ, cây trồng có thể hấp thụ trực tiếp không qua chuyển hoá. B. nitrogen dễ tan và dễ bị rửa trôi, cây trồng chỉ hấp thụ được một phần. C. nitrogen hữu cơ, không tan, cây trồng chỉ hấp thụ được sau khi được truyền hóa thành dạng dễ tan nhờ vi sinh vật. D. nitrogen tự do, cây trồng ch...
Câu 13 trang 26 SBT Sinh học 11. Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng trong thời gian dài? A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước. B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng. C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen. D. lon khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được. Phương pháp. Cây ngập úng rễ không hô hấp được
Câu 12 trang 26 SBT Sinh học 11. Thực vật có thể dự trữ nitrogen dưới dạng NH4+ theo con đường nào dưới đây? A. NO3- → NH4+ B. NH4+ + keto acid → amino acid. C. NH4+ + amino dicarboxylic → amide. D. N2 + H2 → NH4+ Phương pháp. Thực vật có thể dự trữ nitrogen dưới dạng NH4+ hoặc NO3-
Câu 11 trang 25 SBT Sinh học 11. Những nhận định nào dưới đây về đặc điểm của dòng mạch rây là đúng? 1. Các chất vận chuyển trong dòng mạch rây có thể di chuyền theo hai hướng, từ lá xuống thân, rễ hoặc theo chiều ngược lại. 2. Các tế bào cầu tạo nên mạch rây (tế bào kèm và ng rây) là các tế bào chết. 3. Đường sucrose là thành phần chính của dịch mạch rây. 4. Các chất được vận chuyển trong mạch râ...
Câu 10 trang 25 SBT Sinh học 11. Liên quan đến dòng mạch gỗ, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá. B. Trong mạch gỗ, nước và chất khoáng chỉ được vận chuyển theo chiều dọc, từ dưới lên trên. C. Ngoài nước và chất khoáng, dịch mạch gỗ còn chứa các chất hoà tan khác như đường, amino acid, hormone.,. D. Lực kéo từ thoát hơi nước, lực liên k...
Câu 9 trang 25 SBT Sinh học 11. Khi nói về con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ, những phát biểu nào dưới đây là đúng? 1. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất. 2. Trong con đường gian bào, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các không bào trước khi đi vào hệ thống mạch gỗ. 3. Đai Caspary tham gia kiểm soát lượng chất khoán...
Câu 8 trang 24 SBT Sinh học 11. Phát biểu nào dưới đây chỉ sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động? A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradien nồng độ. C. Năng...
Câu 7 trang 24 SBT Sinh học 11. Nguyên tố potassium (K) có vai trò gì trong cây? A. Là thành phần cấu tạo của diệp lục B. Điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, thúc đẩy vận chuyển các sản phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ. C. Là thành phần cấu tạo của nucleic acid, các enzyme và tham gia vào quá trình tổng hợp diệp lục. D. Điều tiết quá trình trao đổi nitrogen ở thực vật
Câu 6 trang 24 SBT Sinh học 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với thực vật? A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào B. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,. D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trong tế b...
Câu 5 trang 24 SBT Sinh học 11. Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật dị dưỡng? A. Nấm men, trùng roi xanh, dế mèn. B. Nấm hương, tảo nâu, giun đất. C. Nấm mốc, vi khuẩn lam, cây bắt ruồi. D. Nấm rơm, vị khuẩn H. pylori, san hô. Phương pháp. Sinh vật dị dưỡng là một nhóm sinh vật tiêu thụ hoặc hấp thụ cacbon hữu cơ (thay vì cố định cacbon từ các nguồn vô cơ như cacbon dioxide) để có thể...
Câu 4 trang 24 SBT Sinh học 11. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới diễn ra theo trình tự nào sau đây? A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng. B. Quang hợp → Hô hấp → Tổng hợp ATP. C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng → Huy động năng lượng. D. Quang hợp → Hô hấp → Huy động năng lượng. Phương pháp. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm ba giai đoạn. tổ...
Câu 3 trang 23 SBT Sinh học 11. Những dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? 1. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất. 2. Tăng số lượng và kích thước tế bào. 3. Thải các chất vào môi trường. 4. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào. 5. Phân hoá tế bào thành nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau 6. Được đ...
Câu 2 trang 23 SBT Sinh học 11. Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật, có bao nhiêu ý sau đây sai? 1. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể. 2. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 3. Tạo ra các chất tham gia điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển, sinh sản. 4. Các chất dẫn truyền thần kinh trong các phản xạ ở động vật hay các hormone tham gia v...
Câu 1 trang 23 SBT Sinh học 11. Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là A. Năng lượng ánh sáng mặt trời. B. Hoá năng. C. Điện năng. D. Năng lượng phóng xạ. Phương pháp. Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất vì. - Mặt trời sưởi ấm cho muôn loài. - Mặt trời giúp cho cây xanh tốt. Cây xanh tốt tạo ta những điều kiện thuận lợi cho sự sống trên Trái Đất như sản xuất...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k