Hoặc
18 câu hỏi
Bài 7 trang 72 Toán 8 Tập 1. Mặt bên của một chiếc va li (Hình 17a) có dạng hình thang cân và được vẽ lại như Hình 17b. Biết hình thang đó có độ dài đường cao là 60 cm, cạnh bên là 61 cm và đáy lớn là 92 cm. Tính độ dài đáy nhỏ.
Bài 6 trang 72 Toán 8 Tập 1. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Qua giao điểm E của AC và BD, ta vẽ đường thẳng song song với AB và cắt AD, BC lần lượt tại F và G (Hình 16). Chứng minh rằng EG là tia phân giác của góc CEB.
Bài 5 trang 72 Toán 8 Tập 1. Tứ giác nào trong Hình 15 là hình thang cân?
Bài 4 trang 72 Toán 8 Tập 1. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Trên BC lấy điểm E sao cho BE = BA. a) Chứng minh rằng DABD = DEBD. b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh rằng tứ giác ADEH là hình thang vuông. c) Gọi I là giao điểm của AH với BD, đường thẳng EI cắt AB tại F. Chứng minh rằng tứ giác ACEF là hình thang vuông.
Bài 3 trang 72 Toán 8 Tập 1. Cho tam giác nhọn ABC có AH là đường cao. Tia phân giác của góc B cắt AC tại M. Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với AH và cắt AB tại N. Chứng minh rằng. a) Tứ giác BCMN là hình thang; b) BN = MN.
Bài 2 trang 71 Toán 8 Tập 1. Cho tứ giác ABCD có AB = AD, BD là tia phân giác của góc B. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Bài 1 trang 71 Toán 8 Tập 1. Tìm x và y ở các hình sau.
Vận dụng 4 trang 71 Toán 8 Tập 1. Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân MNPQ (Hình 13) với hai đáy MN = 6 cm, PQ = 10 cm và độ dài hai đường chéo MP = NQ = 82 cm. Tính độ dài đường cao và cạnh bên của hình thang.
Thực hành 3 trang 71 Toán 8 Tập 1. Sử dụng thước đo góc và thước đo độ dài để tìm hình thang cân trong các tứ giác ở Hình 12.
Khám phá 3 trang 70 Toán 8 Tập 1. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB, CD và có hai đường chéo bằng nhau (Hình 10). Vẽ đường thẳng đi qua C, song song với BD và cắt AB tại E. a) Tam giác CAE là tam giác gì? Vì sao? b) So sánh tam giác ABD và tam giác BAC.
Vận dụng 3 trang 70 Toán 8 Tập 1. Một khung cửa sổ hình thang cân có chiều cao 3 m, hai đáy là 3 m và 1 m (Hình 9). Tìm độ dài hai cạnh bên và hai đường chéo.
Thực hành 2 trang 70 Toán 8 Tập 1. Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình thang cân MNPQ có hai đáy là MN và PQ.
Khám phá 2 trang 69 Toán 8 Tập 1. a) Cho hình thang cân ABCD có hai đáy là AB và CD (AB > CD). Qua C vẽ đường thẳng song song với AD và cắt AB tại E (Hình 6a). i) Tam giác CEB là tam giác gì? Vì sao? ii) So sánh AD và BC. b) Cho hình thang cân MNPQ có hai đáy là MN và PQ (Hỉnh 6b). So sánh MP và NQ. Giải thích.
Vận dụng 2 trang 69 Toán 8 Tập 1. Tứ giác EFGH có các góc cho như trong Hình 5. a) Chứng minh rằng EFGH là hình thang. b) Tìm góc chưa biết của tứ giác.
Vận dụng 1 trang 69 Toán 8 Tập 1. Một mặt tường của chân tháp cột cờ Hà Nội có dạng hình thang cân ABCD (Hình 4). Cho biết D^=C^=75° . Tìm số đo A^ và B^.
Thực hành 1 trang 69 Toán 8 Tập 1. Tìm các góc chưa biết của hình thang MNPQ có hai đáy là MN và QP trong mỗi trường hợp sau và nêu nhận xét của em. a) Q^=90° và N^=125°. b) P^=Q^=110°.
Khám phá 1 trang 68 Toán 8 Tập 1. Tứ giác ABCD (Hình 1b) là hình vẽ minh hoạ một phần của chiếc thang ở Hình la. Nêu nhận xét của em về hai cạnh AB và CD của tứ giác này?
Khởi động trang 68 Toán 8 Tập 1. Mái ngói của trụ sở Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có hình dạng một tứ giác ABCD. Nêu nhận xét của em về hai cạnh AB và CD của tứ giác này.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k