Hoặc
24 câu hỏi
Bài 8 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức ab=cd ta suy ra được các tỉ lệ thức sau. a) a+bb=c+dd; b) a−bb=c−dd; c) aa+b=cc+d (các mẫu số khác 0).
Bài 7 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Một công ty có ba chi nhánh là A, B, C. Kết quả kinh doanh trong tháng vừa qua ở các chi nhánh A và B có lãi còn chi nhánh C lỗ. Cho biết số tiền lãi, lỗ của ba chi nhánh A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 2. Tìm số tiền lãi, lỗ của mỗi chi nhánh trong tháng vừa qua, biết rằng trong tháng đó công ty lãi được 500 triệu đồng.
Bài 6 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Tại một xí nghiệp may, trong một giờ cả ba tổ A, B, C làm được tổng cộng 60 sản phẩm. Cho biết số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm trong một giờ?
Bài 5 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 28 cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 3; 4.
Bài 4 trang 10 Toán 7 Tập 2 . a) Tìm hai số a, b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46. b) Tìm ba số a, b, c biết rằng a . b . c = 2 . 4 . 5 và a + b - c = 3.
Bài 3 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Tìm hai số x, y biết rằng. a) x4=y7 và x + y = 55; b) x8=y3 và x - y = 35.
Bài 2 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau. a) 3 . (-20) = (-4) . 15; b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8.
Bài 1 trang 10 Toán 7 Tập 2 . Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức. 7 . 21; 15.12; 14.34; 1,1 . 3,2; 1 . 2,5.
Vận dụng 5 trang 9 Toán 7 Tập 2 . Hãy giải bài toán chia tiền lãi ở Khởi động (trang 6).
Thực hành 5 trang 9 Toán 7 Tập 2 . Tìm ba số x, y, z, biết x + y + z = 100 và x . y . z = 2 . 3 . 5
Vận dụng 4 trang 9 Toán 7 Tập 2 . a) Thành phần của mứt dừa sau khi hoàn thành chỉ gồm có dừa và đường theo tỉ lệ 2 . 1. Em hãy tính xem trong 6 kg mứt dừa có bao nhiêu kilôgam dừa và bao nhiêu kilôgam đường. b) Dung và Thúy muốn làm mứt gừng theo công thức. Cứ 3 phần gừng thì cần 2 phần đường. Hai bạn đã mua 600 g gừng. Hỏi hai bạn cần mua bao nhiêu gam đường? c) Chị Chi có 10 quyển vở, chị chia...
Thực hành 4 trang 9 Toán 7 Tập 2 . Tìm hai số x, y biết rằng. a) x + y = 30 và x2=y3; b) x - y = -21 và x5=y−2.
Khám phá 5 trang 8 Toán 7 Tập 2 . Cho tỉ lệ thức 37=921. Hãy tính các tỉ số 3+97+21 và 3−97−21 rồi so sánh chúng với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
Vận dụng 3 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Gọi m, n, p, q là số quyển vở được chia của bốn bạn Mai, Ngọc, Phú, Quang. Cho biết số điểm 10 đạt được của bốn bạn lần lượt là 12; 13; 14; 15 và số quyển vở được chia tỉ lệ với số điểm 10. Hãy viết dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
Thực hành 3 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Cho biết ba số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 4; 6. Hãy ghi dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
Khám phá 4 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Các bạn Bình, Mai và Lan cùng thi giải nhanh các bài toán trong sách Bài tập Toán 7. Trong một giờ, số bài làm được của mỗi bạn lần lượt là 4; 3; 5. Cô giáo thưởng cho mỗi bạn số hình dán lần lượt là 8; 6; 10. Hãy so sánh tỉ số giữa số hình dán được thưởng và số bài toán làm được của mỗi bạn.
Vận dụng 2 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.
Thực hành 2 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Tìm x trong tỉ lệ thức 53=x9.
Khám phá 3 trang 7 Toán 7 Tập 2 . Từ đẳng thức 48 . 12 = 64 . 9, ta chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả gì? Từ đẳng thức ad = bc, ta chia cả hai vế cho bd thì có kết quả gì?
Khám phá 2 trang 6 Toán 7 Tập 2 . a) Từ tỉ lệ thức 4864=912, ta nhân cả hai vế với 64 . 12 thì có kết quả gì? b) Từ tỉ lệ thức ab=cd, ta nhân cả hai vế với bd thì có kết quả gì?
Vận dụng 1 trang 6 Toán 7 Tập 2 . Chứng minh các tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình hai loại máy tính đã nêu trong Khám phá 1 tạo thành một tỉ lệ thức.
Thực hành 1 trang 6 Toán 7 Tập 2 . a) Từ các tỉ số 65. 2 và 125 . 4 có lập được một tỉ lệ thức hay không? b) Hãy lập hai tỉ lệ thức từ bốn số 9; 2; 3; 6.
Khám phá 1 trang 6 Toán 7 Tập 2 . Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.
Khởi động trang 6 Toán 7 Tập 2 . Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với số tiền lần lượt là 300 triệu đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng. Tiền lãi thu được sau một năm là 240 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được chia, biết rằng tiền lãi được chia tỉ lệ với số vốn đã góp.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k