Hoặc
11 câu hỏi
Bài 5 trang 115 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC. Đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại điểm O nằm trong tam giác. M là trung điểm của BC. Chứng minh. a) OM ⊥ BC; b) MOB^=MOC^.
Bài 4 trang 115 Toán 7 Tập 2. Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I. Biết rằng I cũng là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC. Chứng minh tam giác ABC đều.
Bài 3 trang 115 Toán 7 Tập 2. Tam giác ABC có ba đường trung tuyến cắt nhau tại G. Biết rằng điểm G cũng là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC. Chứng minh tam giác ABC đều.
Bài 2 trang 115 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC. Vẽ điểm O cách đều ba đỉnh A, B, C trong mỗi trường hợp sau. a) Tam giác ABC nhọn; b) Tam giác ABC vuông tại A; c) Tam giác ABC có góc A tù.
Bài 1 trang 115 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC và điểm O thỏa mãn OA = OB = OC. Chứng minh rằng O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
Hoạt động 3 trang 114 Toán 7 Tập 2. Quan sát giao điểm O của ba đường trung trực của tam giác ABC (Hình 128) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng OA, OB, OC.
Luyện tập 2 trang 114 Toán 7 Tập 2. Trong Hình 127, điểm O có phải là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC không?
Hoạt động 2 trang 113 Toán 7 Tập 2. Quan sát các đường trung trực của tam giác ABC (Hình 126), cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không.
Luyện tập 1 trang 113 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD cũng là đường trung trực của tam giác ABC.
Hoạt động 1 trang 112 Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC như Hình 122. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng BC.
Câu hỏi khởi động trang 112 Toán 7 Tập 2. Hình 121 minh họa biển giới thiệu quần thể di tích, danh thắng cấp Quốc gia núi Dũng Quyết và khu vực Phượng Hoàng Trung Đô ở tỉnh Nghệ An (Hình 120). Làm thế nào để xác định được vị trí cách đều ba địa điểm được minh họa trong Hình 121?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k