Hoặc
19 câu hỏi
Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay Nút lũy thừa (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng ). Nút phân số Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu Dùng máy tính cầm tay để tính. a) (3,147)3; b) (− 23,457)5; c) 4− 54; d) (0,12)2 . − 13285.
Bài 10 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1. Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg. Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơ...
Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1. Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa). a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm? b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1. Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?
Bài 7 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 6 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 . 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10)
Bài 5 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng. a) Lũy thừa của x2; b) Lũy thừa của x3.
Bài 4 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a. a) 893 . 43 . 23 với a=89; b) 147 . 0,25 và a = 0,25; c) (− 0,125)6.− 18 với a=− 18; d) − 3232 với a=− 32.
Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm x, biết. a) (1,2)3 . x = (1,2)5; b) 237.x=236.
Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. So sánh. a) (− 2)4 . (− 2)5 và (− 2)12 . (− 2)3; b) 122 . 126 và 1242; c) (0,3)8 . (0,3)2 và (0,3)2 3; d) − 325.− 322 và 323.
Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1. Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau.
Luyện tập 4 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a. a) − 16 3 4 với a=− 16; b) − 0,2 4 5 với a = − 0,2.
Hoạt động 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1. So sánh. 1532 và 153 . 2.
Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. a) 65 . (1,2)8; b) − 497.1681.
Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1. Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. a) 2m . 2n; b) 3m . 3n với m ≥ n.
Luyện tập 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1. Tính. − 343 ; 125 .
Luyện tập 1 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1. Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.
Hoạt động 1 Trang 17 Toán lớp 7 Tập 1. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng. a) 7 . 7 . 7 . 7. 7; b) n thừa số 12
Khởi động trang 17 Toán lớp 7 Tập 1. Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724 . 1024 kg. Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417 . 1023 kg. (Nguồn. https.//www.nasa.gov) Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k