Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: (8/9)^ 3. 4/3 . 2/3 với a= 8/9; (1/4)^7 . 0,25 và a = 0,25
338
11/11/2023
Bài 4 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) (89)3 . 43 . 23 với a=89;
b) (14)7 . 0,25 và a = 0,25;
c) (− 0,125)6:− 18 với a=− 18;
d) [(− 32)3]2 với a=− 32.
Trả lời
a) Ta có:
(89)3 . 43 . 23=(89)3 . (43 . 23)
= (89)3 . 89= (89)3 + 1= (89)4.
Với a=89 thì kết quả của phép tính (89)4 là a4.
Vậy với a=89 thì kết quả của phép tính (89)3 . 43 . 23 là a4.
b) (14)7 . 0,25 và a = 0,25;
Ta có (14)7 . 0,25=(0,25)7. 0,25=(0,25)7 + 1=(0,25)8.
Với a = 0,25 thì kết quả của phép tính (0,25)8 là a8
Vậy với a = 0,25 thì kết quả của phép tính (14)7 . 0,25 là a8.
c) Ta có (− 0,125)6:− 18=(− 18)6:− 18=(− 18)6 − 1=(− 18)5.
Với a=− 18 thì kết quả của phép tính (− 18)5 là a5.
Vậy với a=− 18 thì kết quả của phép tính (− 0,125)6:− 18 là a5.
d) Ta có [(− 32)3]2=(− 32)3 . 2=(− 32)6.
Với a=− 32 thì kết quả của phép tính (− 32)6 là a6.
Vậy với a=− 32 thì kết quả của phép tính [(− 32)3]2 là a6.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Bài tập cuối chương 1