Hoặc
1,943 câu hỏi
Câu 11. Tôi hiểu rằng bài tập làm văn của tôi thì tốt nhất là tôi tự làm một mình – nhân vật trong câu chuyện rút ra một kinh nghiệm như thế qua những gì đã xảy ra khi nhờ bố làm bài. Em có đồng ý với điều đó không? Vì sao?
Câu 10. Vì sao sau khi Ni-cô-la đã kể ra nhiều người bạn của mình mà bố của cậu vẫn thấy khó viết?
Câu 9. Ai là người bạn thân nhất của cậu bé? – đó là điều cả bố Ni-cô-la và ông Blê-đúc cần phải biết khi muốn làm hộ bài tập làm văn. Vì sao vậy?
Câu 8. Vì sao bố Ni-cô-la lại tỏ ra sốt sắng giúp cậu con trai làm bài văn?
Câu 7. Do đâu khi làm bài tập làm văn, Ni-cô-la phải nhờ đến bố?
Câu 6. Nêu bố cục của văn bản “Bài tập làm văn”.
Câu 4. Tác giả của văn “Bài tập làm văn” là ai? Nêu khái quát về tác giả đó.
Câu 3. Văn bản “Bài tập làm văn” được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Bài tập làm văn” là gì?
Câu 1. Văn bản “Bài tập làm văn” thuộc thể loại nào?
Câu 5. Sau đây là những câu thay đổi cấu trúc so với câu gốc trong các văn bản có trong bài học này. Nghĩa của câu thay đổi cấu trúc khác như thế nào so với câu gốc? a. – Câu gốc. Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi. Câu thay đổi. Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi; tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế. b. – Câu...
Câu 4. Thực hiện các yêu cầu sau. a. Chỉ ra ý nghĩa của cụm từ in đậm trong câu sau và cho biết, nếu bỏ thành phần đó, câu thay đổi như thế nào về cấu trúc và ý nghĩa. Giờ đây khi hồi tưởng lại, tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên. b. Văn bản Hai loại khác biệt có câu. “Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi.”. Nếu câu này được viết lại thành “Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên.”...
Câu 3. Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc đơn để đặt vào khoảng trống ở các câu sau và giải thích lí do lựa chọn. a. Bị cười, không phải mọi người đều … giống nhau. (phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác) b. Trên đời, không ai… cả. (hoàn tất, hoàn toàn, hoàn hảo, hoàn chỉnh) c. Đi đường phải luôn luôn … để tránh xảy ra tai nạn. (nhìn ngó, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng) d. Ngoài… của bản thân, tôi c...
Câu 2. Trả lời các câu hỏi sau. a. Với câu “Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.”có thể dùng từ kiểu để thay cho từ vẻ được không? Vì sao? b. Từ khuất được dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn.” có phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là chết như. mất, từ trần, hi sinh? c. Vì sao trong câu “Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc độn...
Câu 1. Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ trong câu là gì?
Câu 16. Với câu mở đầu. Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa …, hãy viết tiếp 5 – 7 câu để hoàn thành một đoạn văn.
Câu 15. Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Hai loại khác biệt”
Câu 14. Tóm tắt văn bản “Hai loại khác biệt”.
Câu 13. Theo em, bài học về sự khác biệt được rút ra từ văn bản này có phải chỉ có giá trị đối với lứa tuổi học sinh hay không? Vì sao?
Câu 12. Do đâu số đông thường thể hiện sự khác biệt vô nghĩa? Muốn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần có những năng lực và phẩm chất gì?
Câu 11. Tác giả phân chia sự khác biệt thành hai loại. sự “khác biệt vô nghĩa” (qua cách thể hiện của số đông các bạn trong lớp) và sự “khác biệt có ý nghĩa” (qua cách thể hiện của J). Em có đồng tình với cách phân chia như thế không? Vì sao?
Câu 10. Trong văn bản này, tác giả đi từ thực tế để rút ra điều cần bàn luận hay nêu điều cần bàn trước, sau đó mới đưa ra bằng chứng từ thực tế để chứng minh? Hãy nhận xét về sự lựa chọn cách triển khai này.
Câu 9. Việc thể hiện sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp và của J hoàn toàn khác nhau. Sự khác nhau ấy biểu hiện cụ thể như thế nào?
Câu 8. Văn bản có kể một câu chuyện mà tác giả là người trong cuộc. Theo em, giữa việc kể lại câu chuyện và rút ra bài học từ câu chuyện, điều nào quan trọng hơn? Căn cứ vào đâu mà em xác định như vậy?
Câu 7. Nêu bố cục của văn bản “Hai loại khác biệt”
Câu 6. Tác giả của văn “Hai loại khác biệt” là ai?
Câu 5. Văn bản “Hai loại khác biệt” được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Hai loại khác biệt” là gì?
Câu 3. Văn bản “Hai loại khác biệt” thuộc thể loại nào?
Câu 2. Em suy nghĩ như thế nào về một bạn không hề cố tỏ ra khác biệt, nhưng vẫn có những ưu điểm vượt trội?
Câu 1. Em có muốn thể hiện sự khác biệt so với các bạn trong lớp hay không? Vì sao?
Câu 7. Hãy xác định nghĩa của thành ngữ (in đậm) trong các câu sau. a. Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi. “Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị. b. Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao. c. Người ta thường nói học trò “nghịch như quỷ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
Câu 6. Thành ngữ trong các câu sau có những cách giải thích khác nhau. Theo em, cách giải thích nào hợp lí? a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người. Chung sức chung lòng có nghĩa là. – Đoàn kết, nhất trí – Giúp đỡ lẫn nhau – Quyết tâm cao độ. b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười...
Câu 5. Thêm trạng ngữ cho các câu sau. a. Hoa đã bắt đầu nở. b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước. c. Mẹ rất lo lắng cho tôi.
Câu 4. Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không còn trạng ngữ. a. Cùng với câu này, mẹ còn nói. “Người ta cười chết!”. b. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. c. Tuy vậy, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.
Câu 3. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu. a. Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng. b. Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn. c. Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực c...
Câu hỏi. Đọc phần Cấu trúc của sách (SGK Ngữ văn 6 tập 1, trang 13) và trả lời các câu hỏi sau. a) Mỗi bài học trong sách Ngữ văn 6 có những phần chính nào? Những nhiệm vụ mà các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì? b) Theo em, tại sao cần biết cấu trúc sách trước khi học?
Câu hỏi. Ngoài Bài Mở đầu, sách giáo khoa Ngữ văn 6 Cánh diều có mấy bài học, kể tên các bài học.
Câu hỏi. Liên hệ bản thân để tự nhận ra kĩ năng nói và nghe của em còn mắc lỗi gì, và em cần làm gì để khắc phục những lỗi đó?
Câu hỏi. Khi rèn luyện các kĩ năng nói, nghe, nói nghe tương tác chúng ta cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Câu hỏi. Việc học nói và nghe cần chú ý những kĩ năng nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản nhật dụng cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản biểu cảm cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản miêu tả cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Trong thực hành tạo lập kiểu văn bản tự sự cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu hỏi. Nội dung học viết thông qua thực hành tạo lập mấy kiểu văn bản? Kể tên.
Câu hỏi. Đọc mục Rèn luyện tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 6 Cánh diều tập 1 trang 10 và trả lời câu hỏi sau. a. Sách Ngữ văn 6 có những loại bài tập tiếng Việt nào? b. Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm mục đích gì và phục vụ các hoạt động nào?
Câu hỏi. Nội dung chính của mỗi văn bản trong các phần Đọc hiểu văn bản thông tin là gì?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k