Hoặc
9 câu hỏi
Bài 7.27 trang 42 SBT Toán 10 Tập 2. Vị trí của một chất điểm M tại thời điểm t (t trong khoảng thời gian từ 0 phút đến 180 phút) có toạ độ là (3 + 5sin t°; 4 + 5cos t°). Tìm toạ độ của chất điểm M khi M ở cách xa gốc toạ độ nhất.
Bài 7.26 trang 42 SBT Toán 10 Tập 2. Cho đường thẳng Δ. x . sinα° + y . cosα° – 1 = 0, trong đó α là một số thực thuộc khoảng (0; 180). a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng Δ. b) Chứng minh rằng khi α thay đổi, tồn tại một đường tròn cố định luôn tiếp xúc với đường thẳng Δ.
Bài 7.25 trang 42 SBT Toán 10 Tập 2. Cho đường tròn (C), đường thẳng Δ có phương trình lần lượt là. (x – 1)2 + (y + 1)2 = 2; x + y + 2 = 0. a) Chứng minh rằng Δ là một tiếp tuyến của đường tròn (C). b) Viết phương trình tiếp tuyến d của (C), biết rằng d song song với đường thẳng Δ.
Bài 7.24 trang 42 SBT Toán 10 Tập 2. Cho điểm A(4; 2) và hai đường thẳng d. 3x + 4y – 20 = 0, d’. 2x + y = 0. a) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A và vuông góc với d. b) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng d' và tiếp xúc với d tại điểm A.
Bài 7.23 trang 42 SBT Toán 10 Tập 2. Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 + 6x – 4y – 12 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến Δ của (C) tại điểm M(0; –2).
Bài 7.22 trang 41 SBT Toán 10 Tập 2. Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng Δ. x + y – 1 = 0 và đi qua hai điểm A(6; 2), B(–1; 3).
Bài 7.21 trang 41 SBT Toán 10 Tập 2. Viết phương trình của đường tròn (C) trong các trường hợp sau. a) Có tâm I(3; 1) và có bán kính R = 2. b) Có tâm I(3; 1) và đi qua điểm M(–1; 7). c) Có tâm I(2; –4) và tiếp xúc với đường thẳng Δ. 3x – 2y – 1 = 0. d) Có đường kính AB với A(4; 1), B(–2; –5).
Bài 7.20 trang 41 SBT Toán 10 Tập 2. Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó. a) x2 + 2y2 – 4x – 2y + 1 = 0. b) x2 + y2 – 4x + 3y + 2xy = 0. c) x2 + y2 – 8x – 6y + 26 = 0. d) x2 + y2 + 6x – 4y + 13 = 0 e) x2 + y2 – 4x + 2y + 1 = 0.
Bài 7.19 trang 41 SBT Toán 10 Tập 2. Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) trong các trường hợp sau. a) (x – 2)2 + (y – 8)2 = 49; b) (x + 3)2 + (y – 4)2 = 23.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k