Hoặc
10 câu hỏi
Bài 69 trang 88 SBT Toán 7 Tập 2. Cho góc xOy nhọn. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Đường trung trực của đoạn thẳng OA và đường trung trực của đoạn thẳng OB cắt nhau tại I. Chứng minh. a) OI là tia phân giác của góc xOy; b) OI là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài 68 trang 88 SBT Toán 7 Tập 2. Cho góc xOy khác góc bẹt. Oz là tia phân giác của góc đó, M là một điểm bất kì thuộc tia Oz. Qua M vẽ đường thẳng a vuông góc với Ox tại A, cắt Oy tại C. Qua M vẽ đường thẳng b vuông góc với Oy tại B, cắt Ox tại D. Chứng minh. a) OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB; b) Tam giác DMC là tam giác cân.
Bài 67 trang 88 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường trung trực của đoạn thẳng AC cắt cạnh AB tại D. Biết CD là tia phân giác của góc ACB. Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.
Bài 66 trang 88 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm BC; ME vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với AC tại F. Chứng minh. a) AM là trung trực của đoạn thẳng BC; b) ME = MF và AM là đường trung trực của đoạn thẳng EF.
Bài 65 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Quan sát Hình 45, biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC. Chứng minh ba điểm A, M, D thẳng hàng.
Bài 64 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có C^=30°. Đường trung trực của BC cắt AC tại M. Chứng minh. a) BM là tia phân giác của góc ABC; b) MA < MC.
Bài 63 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có AB < AC. Đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt cạnh AC tại M. Chứng minh AM + BM = AC.
Bài 62 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Quan sát Hình 44, biết ∆MAB = ∆NAB. Chứng minh đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Bài 61 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Một con đường liên xã cách không xa hai địa điểm dân cư và hai địa điểm này nằm ở cùng một phía của con đường. Hãy xác định một địa điểm trên con đường đó để xây dựng nhà văn hóa xã sao cho nhà văn hóa đó cách đều hai địa điểm dân cư.
Bài 60 trang 87 SBT Toán 7 Tập 2. Xác định điểm M thuộc đường thẳng BC sao cho M cách đều A và B trong mỗi trường hợp sau. a) Tam giác nhọn ABC; b) Tam giác ABC có góc B là góc tù; c) Tam giác ABC vuông tại B.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k