Hoặc
10 câu hỏi
Bài 9.17 trang 96 Toán 11 Tập 2. Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi s(t) = 10 + 0,5sin, trong đó s tính bằng centimet và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 9.16 trang 96 Toán 11 Tập 2. Cho hàm số f(x) = . Chứng minh rằng |f''(x)| ≤ 4 với mọi x.
Bài 9.15 trang 96 Toán 11 Tập 2. Cho hàm số P(x) = ax2 + bx + 3 (a, b là hằng số). Tìm a, b biết P'(1) = 0 và P''(1) = –2.
Bài 9.14 trang 96 Toán 11 Tập 2. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau. a) y = ln(x + 1); b) y = tan2x.
Bài 9.13 trang 96 Toán 11 Tập 2. Cho hàm số f(x) = x2ex. Tính f''(0).
Vận dụng trang 96 Toán 11 Tập 2. Một chuyển động thẳng có phương trình (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
HĐ2 trang 96 Toán 11 Tập 2. Nhận biết ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai Xét một chuyển động có phương trình s = 4cos2πt. a) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t. b) Tính gia tốc tức thời tại thời điểm t.
Luyện tập 1 trang 95 Toán 11 Tập 2. Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau. a) y = xe2x; b) y = ln(2x + 3).
HĐ1 trang 95 Toán 11 Tập 2. Nhận biết đạo hàm cấp hai của một hàm số a) Gọi g(x) là đạo hàm của hàm số y = sin2x+π4. Tìm g(x). b) Tính đạo hàm của hàm số y = g(x).
Mở đầu trang 95 Toán 11 Tập 2. Chuyển động của một vật gắn trên con lắc lò xo (khi bỏ qua ma sát và sức cản không khí) được cho bởi phương trình sau. x(t) = 4cos2πt+π3, ở đó x tính bằng centimet và thời gian t tính bằng giây. Tìm gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k