Hoặc
9 câu hỏi
Bài 2.15 trang 39 Toán 8 Tập 1. Rút gọn biểu thức sau. (x−2y)(x2+2xy+4y2)+(x+2y)(x2−2xy+4y2).
Bài 2.14 trang 39 Toán 8 Tập 1. Viết các đa thức sau dưới dạng tích. a) 27x3+y3; b) x3−8y3.
Bài 2.13 trang 39 Toán 8 Tập 1. Thay ? bằng biểu thức thích hợp. a) x3+512=(x+8)(x2−?+64)); b) 27x3−8y3=(?−2y)(?+6xy+4y2).
Bài 2.12 trang 39 Toán 8 Tập 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương. a) (x+4)(x2−4x+16); b) (4x2+2xy+y2)(2x−y)
Vận dụng trang 39 Toán 8 Tập 1. Giải quyết tình huống mở đầu.
Luyện tập 2 trang 39 Toán 8 Tập 1. 1. Viết đa thức x3−8 dưới dạng tích. 2. Rút gọn biểu thức (3x−2y)(9x2+6xy+4y2)+8y3
HĐ 2 trang 38 Toán 8 Tập 1. Với hai số a,b bất kì, viết a−b=a+(−b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính a3+(−b3). Từ đó rút ra liên hệ giữa a3−b3 và (a−b)(a2+ab+b2).
Luyện tập 1 trang 38 Toán 8 Tập 1. 1. Viết x3+27 dưới dạng tích. 2. Rút gọn biểu thức x3+8y3−(x+2y)(x2−2xy+4y2).
HĐ 1 trang 37 Toán 8 Tập 1. Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính (a+b)(a2−ab+b2) Từ đó rút ra liên hệ giữa a3+b3 và (a+b)(a2−ab+b2).
87.7k
54.8k
45.7k
41.8k
41.2k
38.4k
37.4k
36.3k
34.9k
33.4k