Giải SBT Toán 8 Bài 1: Hai tam giác đồng dạng
Lời giải:
Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho .
Từ D kẻ đường thẳng song song với BC và cắt AC tại E.
Ta có ∆ADE ᔕ ∆ABC theo tỉ số đồng dạng .
Dựng ∆A’B’C’ = ∆ADE.
Dựng A’B’ = AD.
Dựng cung tròn tâm A’ bán kính AE và cung tròn tâm B’ bán kính DE, hai cung tròn cắt nhau tại C’.
Nối B’C’, A’C’ ta được tam giác phải dựng.
Ta có ∆ADE ᔕ ∆ABC theo tỉ số nên ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC theo tỉ số .
a) Chứng minh rằng ∆ADE ᔕ ∆AMN.
b) Tính tỉ số đồng dạng của ∆ADE và ∆AMN.
Lời giải:
a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BC.
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆AMN. Mà ∆ADE ᔕ ∆ABC, suy ra ∆ADE ᔕ ∆AMN.
b) ∆ADE ᔕ ∆ABC theo tỉ số .
∆ABC ᔕ ∆AMN theo tỉ số (vì M là trung điểm AB).
Suy ra hay .
Vậy ∆ADE ᔕ ∆AMN theo tỉ số .
Bài 3 trang 59 SBT Toán 8 Tập 2: Trong Hình 6, cho biết ∆ABC ᔕ ∆DEE.
a) Tính số đo .
b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB và EF.
Lời giải:
a) Ta có ∆ABC ᔕ ∆DEE nên = 34°.
Vậy .
b) Ta có ∆ABC ᔕ ∆DEE suy ra
hay .
Suy ra và .
Do đó và .
Vậy AB = 2,8 và EF = 5,4.
a) ∆SUV ᔕ ∆SRT.
b) .
Lời giải:
a) Ta có UV // RT suy ra ∆SUV ᔕ ∆SRT.
b) Ta có (so le trong), (RV là tia phân giác ).
Suy ra nên ∆RUV cân tại U. Do đó UR = UV.
Mà (∆SUV ᔕ ∆SRT). Suy ra .
Bài 5 trang 59 SBT Toán 8 Tập 2: Trong Hình 8, cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành. Tìm x.
Lời giải:
Ta có AE // DC (ABCD là hình bình hành).
Suy ra ∆IAE ᔕ ∆IDC, suy ra hay .
Khi đó x – 3 = 5,6, suy ra x = 5,6 + 3 = 8,6.
Vậy x = 8,6.
Lời giải:
• Vì ∆ABC ᔕ ∆DEF nên ta có
hay .
Suy ra và .
Do đó và .
• Vì ∆DEF ᔕ ∆IHK nên ta có
hay .
Suy ra và .
Do đó và .
Vậy AB = 2,8; EF = 5,4; IH = 6,3 và HK = 8,1.
a) Chứng mình rằng ∆IDA ᔕ ∆IBC.
b) Tính khoảng cách BC.
Lời giải:
a) Ta có AD // BC, suy ra ∆IDA ᔕ ∆IBC.
b) Ta có ∆IDA ᔕ ∆IBC, suy ra hay .
Suy ra (m).
Vậy BC = 51 m.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: