Giải SBT Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
Nhóm |
Tần số |
[155 ; 160) |
5 |
[160 ; 165) |
12 |
[165 ; 170) |
16 |
[170 ; 175) |
7 |
|
n = 40 |
Bảng 7
a) Độ dài của mỗi nhóm bằng:
A. 155;
B. 5;
C. 175;
D. 20.
b) Tần số của nhóm [160 ; 165) là bao nhiêu?
A. 5;
B. 16;
C. 12;
D. 7.
c) Nhóm có tần số lớn nhất là:
A. [155 ; 160);
B. [160 ; 165);
C. [165 ; 170);
D. [170 ; 175).
d) Giá trị cf3 bằng:
A. 16;
B. 17;
C. 23;
D. 33.
e) Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) bằng:
A. 157,5;
B. 155;
C. 160;
D. 5.
g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là:
A. [155 ; 160);
B. [160 ; 165);
C. [165 ; 170);
D. [170 ; 175).
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Độ dài của nhóm [155 ; 160) là 160 – 155 = 5
Tương tự: Độ dài của các nhóm [160 ; 165), [165 ; 170), [170 ; 175) là 5.
b) Đáp án đúng là: C
Tần số của nhóm [160 ; 165) là 12.
c) Đáp án đúng là: C
Tần số lớn nhất là 16 tương ứng với nhóm [165 ; 170).
d) Đáp án đúng là: D
Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [165 ; 170) bằng 5 + 12 + 16 = 33.
e) Đáp án đúng là: A
Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) là .
g) Đáp án đúng là B
Ta có: nên nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là [160 ; 165).
Nhóm |
Tần số |
[155 ; 160) |
5 |
[160 ; 165) |
12 |
[165 ; 170) |
16 |
[170 ; 175) |
7 |
|
n = 40 |
Bảng 7
Lời giải:
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
Tần số tích lũy |
[155 ; 160) |
157,5 |
5 |
5 |
[160 ; 165) |
162,5 |
12 |
17 |
[165 ; 170) |
167,5 |
16 |
33 |
[170 ; 175) |
172,5 |
7 |
40 |
|
|
n = 40 |
|
⦁ Số trung bình cộng là:
⦁ Ta có:
Vì 17 < 20 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.
Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có r = 165, d = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra trung vị là:
Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me 165,9.
Vì 5 < 10 < 17 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.
Xét nhóm 2 là nhóm [160; 165) có s = 160, h = 5, n2 = 12 và nhóm 1 là nhóm [155; 160) có cf1 = 5.Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:
Vì 17 < 30 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có t = 165, l = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:
⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [165; 170) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 165, g = 5, n3 = 16; nhóm 2 là nhóm [160; 165) có n2 = 12 và nhóm 4 là nhóm [170; 175) có n4 = 7. Suy ra mốt là:
Nhóm |
Tần số |
[0 ; 4) |
13 |
[4 ; 8) |
29 |
[8 ; 12) |
48 |
[12 ; 16) |
22 |
[16 ; 20) |
8 |
|
n = 120 |
Bảng 8
Lời giải:
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
Tần số tích lũy |
[0 ; 4) |
2 |
13 |
13 |
[4 ; 8) |
6 |
29 |
42 |
[8 ; 12) |
10 |
48 |
90 |
[12 ; 16) |
14 |
22 |
112 |
[16 ; 20) |
18 |
8 |
120 |
|
|
n = 120 |
|
⦁ Số trung bình cộng là:
⦁ Ta có:
Vì 42 < 60 < 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60.
Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có r = 8, d = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra trung vị là:
Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me = 9,5
Vì 13 < 30 < 42 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) có s = 4, h = 4, n2 = 29 và nhóm 1 là nhóm [0 ; 4) có cf1 = 13. Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:
Vì 42 < 90 ≤ 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 90. Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có t = 8, l = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:
⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [8 ; 12) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 8, g = 4, n3 = 48; nhóm 2 là nhóm [4; 8) có n2 = 29 và nhóm 4 là nhóm [12 ; 16) có n4 = 22. Suy ra mốt là:
a) Lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy có năm nhóm ứng với năm nửa khoảng: [7,0 ; 7,2), [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0].
b) Độ dài của mỗi nhóm bằng:
A. 7;
B. 8;
C. 1;
D. 0,2.
c) Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] bằng:
A. 3;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
d) Giá trị cf3 bằng:
A. 7;
B. 13;
C. 20;
D. 25.
e) Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) bằng:
A.7,4;
B. 7,6;
C. 7,5;
D. 2.
g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là:
A. [7,0 ; 7,2);
B. [7,2 ; 7,4);
C. [7,4 ; 7,6);
D. [7,6 ; 7,8).
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy được cho như bảng sau:
Nhóm |
Tần số |
Tần số tích lũy |
[7,0 ; 7,2) |
7 |
7 |
[7,2 ; 7,4) |
6 |
13 |
[7,4 ; 7,6) |
7 |
20 |
[7,6 ; 7,8) |
5 |
25 |
[7,8 ; 8,0] |
3 |
28 |
|
n = 28 |
|
b) Đáp án đúng là: D
Độ dài của nhóm [7,0 ; 7,2) là 7,2 – 7,0 = 0,2.
Tương tự: Độ dài của các nhóm [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0] là 0,2.
c) Đáp án đúng là: A
Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] là 3.
d) Đáp án đúng là: C
Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) là 20.
e) Đáp án đúng là: C
Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) là .
g) Đáp án đúng là D
Ta có: nên nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là [7,6 ; 7,8).
Lời giải:
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
Tần số tích lũy |
[7,0 ; 7,2) |
7,1 |
7 |
7 |
[7,2 ; 7,4) |
7,3 |
6 |
13 |
[7,4 ; 7,6) |
7,5 |
7 |
20 |
[7,6 ; 7,8) |
7,7 |
5 |
25 |
[7,8 ; 8,0] |
7,9 |
3 |
28 |
|
|
n = 28 |
|
⦁ Số trung bình cộng là:
⦁ Ta có:
Vì 13 < 24 < 20 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 14.
Xét nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có r = 7,4, d = 0,2, n3 = 7 và nhóm 2 là nhóm [7,2 ; 7,4) có cf2 = 13. Suy ra trung vị là:
Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me 7,4.
Vì 0 < 7 ≤ 7 nên nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7.
Xét nhóm 1 là nhóm [7,0; 7,2) có s = 7,0, h = 0,2, n1 = 7 và cf0 = 0.
Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:
Vì 20 < 21 < 25 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 21. Xét nhóm 4 là nhóm [7,6 ; 7,8) có t = 7,6, l = 0,2, n4 = 5 và nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có cf3 = 20. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:
⦁ Ta thấy nhóm 1 và nhóm 3 tương ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) và [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất nên ta có hai mốt là:
Nhóm 1 ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,0, g = 0,2, n1 = 7; n0 = 0 và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6. Suy ra mốt thứ nhất là:
Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,4, g = 0,2, n3 = 7; và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6 và nhóm 4 là nhóm [7,6; 7,8) có n4 = 5. Suy ra mốt thứ hai là:
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: