Công thức, tính chất, ứng dụng của But - 1 - in (2024) hay, chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập công thức, tính chất, ứng dụng của But - 1 - in. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Công thức, tính chất, ứng dụng của But - 1 - in

I. Lí thuyết

1. Công thức

Ankin but-1-in có công thức cấu tạo là CH ≡ C – CH2 – CH3.

2. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, butin là chất khí, không tan nước.

- Nhận biết: Ankin có nối ba đầu mạch được nhận biết bằng phản ứng thế bằng ion kim loại khi sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac.

3. Tính chất hóa học

 Phản ứng cộng

- Cộng brom

- Dẫn butin qua dung dịch brom màu da cam.

    + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Trong điều kiện thích hợp, butin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

- Cộng hiđro

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Cộng hiđro clorua

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

    + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

 Phản ứng oxi hóa

- Butin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

 Phản ứng thế bới kim loại

- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch

 Tính chất hóa học của Butin  C4H6 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng?

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải:

Theo bài:

Bảo toàn khối lượng: mY = m= 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8g

nY=mYMY=5,829=0,2mol

nH2 pu= (0,3+0,1)0,2=0,2 (mol)VH2 =0,2.22,4=4,48l

Đáp án B

Câu 2: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Hướng dẫn giải

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

 x + y = 0,1 (1)

C2H4+ Br2 C2H4Br2x           x             x               molC2H2+ 2Br2 C2H2Br4y           2y              y            (mol)    

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X  28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2)  x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

%VC2H4=0,050,1.100%=50%%VC2H2=100%50%=50%

Đáp án B

Câu 3: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 160 gam

D. 120 gam

Hướng dẫn giải

mH2=8(g) nH2=4mol

C3H4 + 2H2Ni,toC3H8   2           4                         (mol)   m=2.40=80 g       

Đáp án A

Câu 4: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,20 gam

B. 1,04 gam

C. 1,64 gam

D. 1,32 gam

Hướng dẫn giải

Gọi m gam là khối lượng bình dung dịch brom tăng.

Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2 +mH2 =mY =mZ + m

 0,06.26 + 0,04.2 = 0,02.0,5.32 + m

 m = 1,32 gam

Đáp án D

Câu 5: Khi cho brom phản ứng hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A. 75%

B. 25%

C. 33,33%

D. 66,67%

Hướng dẫn giải

Gọi n anken = a mol   n ankin = b mola + b = 0,3  1

Ta có: nBr2 =nanken  + 2. nankin 

 a + 2b = 0,4 (2)

Từ (1) và (2)  a = 0,2 mol; b = 0,1 mol

% n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

Đáp án C

Câu 6: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dXH2 = 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dYH2 =16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là

A. C3H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn khối lượng: mX = mY
nXnY=MYMX=16,75.26,7.2=52

Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.

Ta có nH2pu =nhhX  nhhY = 5  2 =3 mol > nhhY

 hiđrocacbon là CnH2n – 2 có số mol bằng 12nH2pu

 ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.

 n = 3  C3H4

Đáp án A

Câu 7: Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là

A. C2H4 và C3H4

B. C4Hvà C2H2

C. C3H6 và C2H2

D. C3H6 và C3H4

Hướng dẫn giải

XCnH2n:a molCmH2m  2 :b mola+b=0,1a+2b=0,16a=0,04b=0,06

0,1 mol X + O2 0,28 mol CO2

Bảo toàn C ta có: 0,04n + 0,06m = 0,28  2n + 3m = 14.

Ta thấy n = 4; m = 2 là giá trị thỏa mãn  X là C4H8 và C2H2

Đáp án B

Câu 8: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen, propilen, propen, các buten và axetilen (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp trên là

A. 6,4 gam

B. 3,2 gam

C. 2,56 gam

D. 1,28 gam

Hướng dẫn giải

nBr2=0,12mol;nhh=0,1mol

Anken + Br2  Sp

Ankin + 2Br2  Sp

 naxetilen = nBr2nhh = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol

CaC2 + 2H2O C2H2 + CaOH2 0,02                      0,02                   molm=0,02.64=1,28 gam

Đáp án D

Câu 9: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là

A. 13,44 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

n=10,0822,4=0,45(mol)nC2H2=0,15 molnH2 = 0,3 mol 

Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ

 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ mZ = 1,5 gam
 nZ = 1,553.4= 0,225 mol

 V= 5,04 lít.

Đáp án D

Câu 10: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). Công thức phân tử của 3 ankin là

A. C2H2, C3H4, C4H6.

B. C4H6, C5H8, C6H10.

C. C3H4, C4H6, C5H8.

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải

Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2 mol

 tổng số mol hỗn hợp = 1,22= 0,6

M¯ = 28,20,6=4714n2=47n=3,5

Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4Hhoặc C3H4, C4H6, C5H8

Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Công thức, tính chất, ứng dụng của axit panmitic (2024) hay, chi tiết nhất

Công thức, tính chất, ứng dụng của axit metacrylic (2024) hay, chi tiết nhất

Các chuỗi phản ứng thường gặp (2024) hay nhất

Cách viết phương trình phân tử và ion rút gọn (2024) hay, chi tiết nhất

Lý thuyết cấu tạo chất (2024) hay, chi tiết nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!