Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau: a) -1,3(51); b) 1-căn 2; c) (3-căn2)(2-căn 5)
Bài 2.28 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:
a) -1,3(51);
b) 1−√2;
c) (3−√2)(2−√5)
Bài 2.28 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:
a) -1,3(51);
b) 1−√2;
c) (3−√2)(2−√5)
a) -1,3(51) mang dấu âm và |-1,3(51)| = 1,3(51).
b) 1−√2
Vì 1 < 2 nên √1<√2 hay 1 < √2
Do đó 1 – √2 < 0 nên 1 – √2 mang dấu âm.
|1 – √2| = -(1 – √2) = √2 - 1.
c) (3−√2)(2−√5)
Vì 9 > 2 nên √9>√2 hay 3 > √2. Do đó, 3−√2 > 0.
Lại có 4 < 5 nên √4<√5 hay 2<√5. Do đó, 2 – √5 < 0.
Vì 3−√2 > 0 và 2 – √5 < 0 nên (3−√2)(2−√5) < 0
Ta có:
(3−√2)(2−√5)=3.(2−√5)−√2.(2−√5)
=6−3√5−2√2+√2.√5
=6−3√5−2√2+√10
Ta có:
(6−3√5−2√2+√10)
=−(6−3√5−2√2+√10)
=−6+3√5+2√2−√10
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học