Câu hỏi:
18/12/2023 82
Trong các câu sau câu nào sai?
Trong các câu sau câu nào sai?
A. \(\cos 750^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);
A. \(\cos 750^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);
B. \(\sin 1320^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);
B. \(\sin 1320^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);
C. \(\cot 1200^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\);
C. \(\cot 1200^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\);
D. \(\tan 690^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
D. \(\tan 690^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đáp án A: cos750° = cos(30° + 2.360°) = cos 30° = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Do đó A đúng.
Đáp án B: sin13200 = sin(–1200 + 4.3600) = sin(– 1200) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Do đó B đúng.
Đáp án C: cot12000 = cot(– 600 + 7.1800) = cot(– 600 ) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\). Do đó C sai.
Đáp án D: tan6900 = tan(– 300 + 4.1800) = tan (– 300) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\). Do đó D đúng.
Đáp án đúng là: C
Đáp án A: cos750° = cos(30° + 2.360°) = cos 30° = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Do đó A đúng.
Đáp án B: sin13200 = sin(–1200 + 4.3600) = sin(– 1200) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Do đó B đúng.
Đáp án C: cot12000 = cot(– 600 + 7.1800) = cot(– 600 ) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\). Do đó C sai.
Đáp án D: tan6900 = tan(– 300 + 4.1800) = tan (– 300) = \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\). Do đó D đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Tam giác ABC có các cạnh a; b; c thỏa mãn điều kiện:
(a + b + c)(a + b – c) = 3ab. Khi đó số đo của góc C là.
Tam giác ABC có các cạnh a; b; c thỏa mãn điều kiện:
(a + b + c)(a + b – c) = 3ab. Khi đó số đo của góc C là.
Câu 3:
Cho \[\cos \alpha = - \frac{4}{5}\] và góc α thỏa mãn 90° < α < 180°. Khi đó.
Cho \[\cos \alpha = - \frac{4}{5}\] và góc α thỏa mãn 90° < α < 180°. Khi đó.
Câu 4:
Tam giác ABC có các góc \(\widehat A = 75^\circ ,\widehat B = 45^\circ \). Tính tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\).
Tam giác ABC có các góc \(\widehat A = 75^\circ ,\widehat B = 45^\circ \). Tính tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\).
Câu 5:
Cho tam giác ABC có a = 2, \[b = \sqrt 6 \], \[c = \sqrt 3 + 1\]. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp.
Cho tam giác ABC có a = 2, \[b = \sqrt 6 \], \[c = \sqrt 3 + 1\]. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp.
Câu 6:
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm; BC = 10 cm. Đường tròn nội tiếp tam giác đó có bán kính r bằng
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm; BC = 10 cm. Đường tròn nội tiếp tam giác đó có bán kính r bằng
Câu 7:
Tam giác ABC có \(AC = 3\sqrt 3 \), AB = 3, BC = 6. Tính số đo góc B
Tam giác ABC có \(AC = 3\sqrt 3 \), AB = 3, BC = 6. Tính số đo góc B
Câu 11:
Tam giác ABC có các góc \(\widehat B = 30^\circ ,\widehat C = 45^\circ \), AB = 3. Tính cạnh AC.
Tam giác ABC có các góc \(\widehat B = 30^\circ ,\widehat C = 45^\circ \), AB = 3. Tính cạnh AC.
Câu 12:
Tính góc C của tam giác ABC biết a ≠ b và a(a2 – c2) = b(b2 – c2).
Tính góc C của tam giác ABC biết a ≠ b và a(a2 – c2) = b(b2 – c2).