Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trong Bảng 1 (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị
233
08/12/2023
Luyện tập 6 trang 12 Toán 11 Tập 2: Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trong Bảng 1 (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).
Nhóm
|
Tần số
|
[0; 4)
|
13
|
[4; 8)
|
29
|
[8; 12)
|
48
|
[12; 16)
|
22
|
[16; 20)
|
8
|
|
n = 120
|
Bảng 1
Trả lời
Ta có bảng tần số tích lũy như sau:
Nhóm
|
Tần số
|
Tần số tích lũy
|
[0; 4)
|
13
|
13
|
[4; 8)
|
29
|
42
|
[8; 12)
|
48
|
90
|
[12; 16)
|
22
|
112
|
[16; 20)
|
8
|
120
|
|
n = 120
|
|
Số phần tử của mẫu là n = 120.
⦁ Ta có: = 30 mà 13 < 30 < 42. Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) có s = 4; h = 4; n2 = 29 và nhóm 1 là nhóm [0; 4) có cf1 = 13.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
Q1 = (năm).
⦁ Ta có: = 60 mà 42 < 60 < 90. Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 60.
Xét nhóm 3 là nhóm [8; 12) có r = 8; d = 4; n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4; 8) có cf2 = 42.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ hai là:
Q2 = Me = = 9,5 (năm).
⦁ Ta có: = 90 mà cf3 = 90. Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 90.
Xét nhóm 3 là nhóm [8; 12) có r = 8; d = 4; n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4; 8) có cf2 = 42.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Q3 = = 12 (năm).
Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
Q1 ≈ 6 (năm); Q2 ≈ 9,5 (năm) và Q3 ≈ 12 (năm).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: