Tìm m để các phương trình sau có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm a) mx – 5 = 2x + m^2 – 1 b) mx – 5 = 3x + m^2 + 4
a) mx – 5 = 2x + m2 – 1
b) mx – 5 = 3x + m2 + 4
a) mx – 5 = 2x + m2 – 1
b) mx – 5 = 3x + m2 + 4
Lời giải
a) mx – 5 = 2x + m2 – 1
⇔ mx – 5 – 2x – m2 + 1 = 0
⇔ x(m – 2) – m2 – 4 = 0
⇔ x(m – 2) = m2 + 4 (*)
+) Với m = 2
(*) ⟺ x . 0 = 22 + 4
⟺ x . 0 = 8
Suy ra phương trình vô nghiệm
+) Với m ≠ 2
(*) ⟺ x = \(\frac{{{m^2} + 4}}{{m - 2}}\)
Suy ra phương trình có nghiệm x = \(\frac{{{m^2} + 4}}{{m - 2}}\)
Vậy phương trình vô nghiệm khi m = 2, phương trình có nghiệm x = \(\frac{{{m^2} + 4}}{{m - 2}}\) khi m ≠ 2.
b) mx – 5 = 3x + m2 + 4
⇔ mx – 5 – 3x – m2 – 4 = 0
⇔ x(m – 3) – m2 – 9 = 0
⇔ x(m – 3) = m2 + 9 (**)
+) Với m = 3
(**) ⟺ x . 0 = 32 + 9
⟺ x . 0 = 18
Suy ra phương trình vô nghiệm
+) Với m ≠ 3
(*) ⟺ x = \(\frac{{{m^2} + 9}}{{m - 3}}\)
Suy ra phương trình có nghiệm x = \(\frac{{{m^2} + 9}}{{m - 3}}\)
Vậy phương trình vô nghiệm khi m = 3, phương trình có nghiệm x = \(\frac{{{m^2} + 9}}{{m - 3}}\) khi m ≠ 3.