Rút gọn: a) (x + 1)^3 – (x – 1)^3 − 6(x − 2)(x + 2)
Bài 2.10 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn:
a) (x + 1)3 – (x – 1)3 − 6(x − 2)(x + 2);
b) (x − y)3 + (x + y)3 + (y − x)3 − 3xy(x + y).
Bài 2.10 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn:
a) (x + 1)3 – (x – 1)3 − 6(x − 2)(x + 2);
b) (x − y)3 + (x + y)3 + (y − x)3 − 3xy(x + y).
a) (x + 1)3 – (x – 1)3 − 6(x − 2)(x + 2)
= x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ (x3 ‒ 3x2 + 3x ‒ 1) ‒ 6(x2 ‒ 4)
= x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ x3 + 3x2 ‒ 3x + 1 ‒ 6x2 + 24
= (x3 ‒ x3) + (3x2 + 3x2 ‒ 6x2) + (3x ‒ 3x) + 1 + 1 + 24
=26.
b)(x − y)3 + (x + y)3 + (y − x)3 − 3xy(x + y)
= x3 ‒ 3x2y + 3xy2 ‒ y3 + x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + y3 ‒ 3xy2 + 3x2y ‒ x3 ‒ 3x2y ‒ 3xy2
= (x3 + x3 ‒ x3) + (‒ 3x2y + 3x2y + 3x2y ‒ 3x2y) + (3xy2 + 3xy2 ‒ 3xy2 ‒ 3xy2) + (‒ y3 + y3 + y3)
= x3 + y3.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương