Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại

Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại \[I\], đầu dưới treo một vật nhỏ A có khối lượng \[m\], vật A được nối với vật nhỏ B (khối lượng\[2m\]) bằng một sợi dây không dãn, chiều dài 15 cm. Khi hai vật ở vị trí cân bằng, dây cao su bị dãn 7,5 cm. Biết lực căng của dây cao su tỉ lệ thuận với độ dãn của dây cao su. Lấy \[g = 10\,\]\[m/{s^2}\]\[{\pi ^2} = 10\], bỏ qua lực cản của không khí và khối lượng của các sợi dây. Khi hệ đang đứng yên, ta đốt dây nối giữa hai vật A và B để chúng chuyển động. Khi vật A lên tới vị trí cao nhất lần đầu tiên thì vật B chưa chạm đất, khoảng cách giữa hai vật A và B khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại  (ảnh 1)

A. 37,8 cm. 

B. 47,7 cm.  
C. 49,5 cm. 
D. 44,6 cm.

Trả lời
Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại  (ảnh 2)

Khi đốt dây thì vật B rơi tự do, còn vật A dao động điều hòa quanh OA

\(\Delta {l_0} = \frac{{3mg}}{k} = 7,5cm \Rightarrow \Delta {l_A} = \frac{{mg}}{k} = 2,5cm\)

\(A = 7,5 - 2,5 = 5cm\)\(\omega = \sqrt {\frac{g}{{\Delta {l_A}}}} = \sqrt {\frac{{10}}{{0,025}}} = 20rad/s\)

Tại vttn thì dây chùng, vật A bị ném lên thẳng đứng

\(v = \omega \sqrt {{A^2} - \Delta l_A^2} = 20\sqrt {{5^2} - 2,{5^2}} = 50\sqrt 3 \) (cm/s)

\({s_A} = A + \Delta {l_A} + \frac{{{v^2}}}{{2g}} = 5 + 2,5 + \frac{{{{\left( {50\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.1000}} = 11,25cm\)

\(t = \frac{\alpha }{\omega } + \frac{v}{g} = \frac{{2\pi /3}}{{20}} + \frac{{50\sqrt 3 }}{{1000}} = \frac{\pi }{{30}} + \frac{{\sqrt 3 }}{{20}}\) (s)

\({s_B} = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}.1000.{\left( {\frac{\pi }{{30}} + \frac{{\sqrt 3 }}{{20}}} \right)^2} \approx 18,3cm\)

\(d = {s_A} + {s_B} + l = 11.25 + 18,3 + 15 \approx 44,55cm\). Chọn D

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả