Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; – 5), N(2; – 1), P(3; – 8)
Luyện tập 3 trang 45 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; – 5), N(2; – 1), P(3; – 8).
Luyện tập 3 trang 45 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; – 5), N(2; – 1), P(3; – 8).
Các đoạn thẳng MN, NP tương ứng có trung điểm là A(3; – 3), B(52; −92). Đường thẳng trung trực d1 của đoạn thẳng MN đi qua điểm A(3; – 3) và có vectơ pháp tuyến →MN=(−2; 4).
Vì →MN=(−2; 4) cùng phương với →n1=(1; −2) nên d1 cũng nhận →n1=(1; −2) là vectơ pháp tuyến. Do đó, phương trình của d1 là: 1(x – 3) – 2(y + 3) = 0 hay x – 2y – 9 = 0.
Đường thẳng trung trực d2 của đoạn thẳng NP đi qua B(52; −92) và có vectơ pháp tuyến →NP=(1; −7), do đó phương trình d2 là: 1(x−52)−7(y+92)=0 hay x – 7y – 34 = 0.
Tâm I của đường tròn (C) cách đều ba điểm M, N, P nên I là giao điểm của d1 và d2.
Vậy tọa độ của I là nghiệm của hệ phương trình {x−2y−9=0x−7y−34=0.
Suy ra I(– 1; – 5). Đường tròn (C) có bán kính là IM =√(4−(−1))2+(−5−(−5))2=5.
Vậy phương trình của (C) là: (x + 1)2 + (y + 5)2 = 25