Giải các phương trình sau: 6x – 15 = 3
Bài 7 trang 31 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) 6x – 15 = 3;
b) 3,5y +11 = –6,5;
c) 27x−3=37;
d) 23x+32 = x + 4;
e) 2x−1−34x=23;
g) 23(x−14)+18=x.
Bài 7 trang 31 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) 6x – 15 = 3;
b) 3,5y +11 = –6,5;
c) 27x−3=37;
d) 23x+32 = x + 4;
e) 2x−1−34x=23;
g) 23(x−14)+18=x.
a) 6x – 15 = 3
6x = 3 + 15
x = 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.
b) 3,5y + 11 = –6,5
3,5y = –6,5 – 11
3,5y = –17,5
y = –5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là y = –5.
c) 27x−3=37
27x=37+3
27x=247
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 12.
d) 23x+32=x+4
23x−x=4−32
−13x=52
x = −152
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = −152.
e) 2x−1−34x=23
54x=23+1
54x=53
x = 43
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 43.
g) 23(x−14)+18=x
23x−16+18−x=0
−x3=16−18
−x3=124
x = −18
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = −18.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác