Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. a) Tính số đo góc B, góc C (làm tròn đến độ) và đường cao AH. b) Chứng minh rằng AB. cos B + AC . cosC = BC. c) Trên cạnh AC lấy điểm
20
23/06/2024
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm.
a) Tính số đo góc B, góc C (làm tròn đến độ) và đường cao AH.
b) Chứng minh rằng AB. cos B + AC . cosC = BC.
c) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho DC = 2DA. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. Chứng minh rằng \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{4}{{9D{E^2}}}\).
Trả lời
Lời giải
a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên AB2 + AC2 = BC2 (định lí Pytago)
Hay 62 + 82 = BC2, suy ra BC = 10 (cm).
Xét tam giác ABC có \[\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\], suy ra \(\widehat B \approx 53^\circ \)
Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Suy ra \(\widehat C = 90^\circ - \widehat B \approx 90^\circ - 53^\circ = 37^\circ \)
Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
Suy ra AH . BC = AB . AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Hay AH . 10 = 6 . 8
Suy ra AH = 4,8 cm.
b) Vì tam giác ABH vuông tại H nên BH = AB . cosB
Vì tam giác ACH vuông tại H nên CH = AC . cosC
Ta có BC = CH + BH = AC . cosC + AB . cosB.
c) Xét tam giác ABC vuông tại A có AH ⊥ BC
Suy ra \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (1)
Ta có AH ⊥ BC, DE ⊥ BC nên AH // DE (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Suy ra \(\frac{{DE}}{{AH}} = \frac{{C{\rm{D}}}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (vì CD = 2AD)
Suy ra \(\frac{{D{E^2}}}{{A{H^2}}} = \frac{4}{9}\)
Do đó \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{4}{{9D{E^2}}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{4}{{9D{E^2}}}\)
Vậy \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{4}{{9D{E^2}}}\).