Cho (O; R), lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đoạn thẳng OA cắt đường tròn (O) tại I. Đường thẳng qua O và vuông góc với

Cho (O; R), lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đoạn thẳng OA cắt đường tròn (O) tại I. Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.
a) Chứng minh: ∆OBA vuông tại B và ∆OAK cân tại K.
b) Đường thẳng KI cắt AB tại M. Chứng minh rằng KM là tiếp tuyến của đường tròn
(O).
c) Tính chu vi tam giác AMK theo R.

Trả lời

Lời giải

Media VietJack

a) AB là đường tiếp tuyến của đường tròn (O)

Þ OB ^ BA Þ ∆OBA vuông tại B.

Ta có:  AB ^ OB (1)

OK ^ OB (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB // OK

Þ \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{A_2}}\) (so le trong).

Mà \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

\( \Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{A_1}}\).

Vậy ∆OKA cân tại K.

b) Ta có: KM và (O) có điểm chung là I (3)

Mặt khác: OI = R, OA = 2R Þ IA = R

Þ KI là trung tuyến của ∆OKA

Mà ∆OKA cân tại K (cmt)

Þ KI ^ OA hay KM ^ OI (4)

Từ (3) và (4) Þ KM là tiếp tuyến của (O).

c) ∆AMK cân tại A (AI vừa là đường cao vừa là đường phân giác)

Þ AM = AK

\[\sin \widehat {{A_2}} = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 30^\circ \Rightarrow \widehat {MAK} = 60^\circ \].

Khi đó, ∆AMK là tam giác đều \( \Rightarrow AI = \frac{{MK\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow MK = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}\).

Do đó, chu vi ∆AMK là: \(3MK = 3.\frac{{2R}}{{\sqrt 3 }} = 2R\sqrt 3 \).

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả