Cho hàm số y = ax – 4 . Tìm hệ số a, biết rằng a) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2; b) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = –3x + 2 tại điểm có tung độ bằng
22
24/06/2024
Cho hàm số y = ax – 4 . Tìm hệ số a, biết rằng
a) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2;
b) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = –3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5.
Trả lời
Lời giải
a) Để đường thẳng y = ax + 4 cắt đường thẳng y = 2x – 1 thì a ≠ 2.
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = ax + 4 và đường thẳng y = 2x – 1 là
ax – 4 = 2x – 1
⇔ ax = 2x + 3
Û (a – 2)x = 3
\( \Leftrightarrow x = \frac{3}{{a - 2}}\) (do a ≠ 2).
Do hai đường thẳng trên cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng 2 nên
\(\frac{3}{{a - 2}} = 2 \Leftrightarrow a - 2 = \frac{3}{2} \Leftrightarrow a = \frac{7}{2}\left( {tm} \right)\)
Vậy \[{\rm{a}} = \frac{7}{2}\].
a) Để đường thẳng y = ax + 4 cắt đường thẳng y = –3x + 2 thì a ≠ –3.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng này là:
ax + 4 = –3x + 2
Û (a + 3)x = –2
\( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 2}}{{a + 3}}\)
Thay \(x = \frac{{ - 2}}{{a + 3}}\) vào y = –3x + 2 ta được:
\[y = --3.\frac{{ - 2}}{{a + 3}} + 2 = \frac{{6 + 2a + 6}}{{a + 3}} = \frac{{2a + 12}}{{a + 3}}\]
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trên là \(\left( {\frac{{ - 2}}{{a + 3}};\frac{{2a + 12}}{{a + 3}}} \right)\).
Đồ thị hàm số y = ax + 4 cắt đường thẳng y = – 3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5 nên
\[\frac{{2a + 12}}{{a + 3}} = 5 \Rightarrow 2a + 12 = 5a + 15 \Leftrightarrow 3a = - 3 \Leftrightarrow a = - 1\left( {tm} \right)\]
Vậy a = –1.