Cho (d): y = mx – 2 và (P): y = –x^2. a) Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung với mọi giá trị của m. b) Tìm m sao cho y1 + y2 = –8.y1.y2.

Cho (d): y = mx – 2 và (P): y = –x2.

a) Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung với mọi giá trị của m.

b) Tìm m sao cho y1 + y2 = –8.y1.y2.

Trả lời

Lời giải

a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P): mx – 2 = –x2.

x2 + mx – 2 = 0   (1)

Theo Viet: \(S = {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{ - m}}{1} = - m\).

                  \(P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - 2}}{1} = - 2 < 0\).

Suy ra phương trình (1) luôn có 2 nghiệm trái dấu.

Vậy (d) luôn cắt (P) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung với mọi giá trị của m.

b) Ta có y1 = mx1 – 2; y2 = mx2 – 2.

Theo đề, ta có y1 + y2 = –8.y1.y2.

mx1 – 2 + mx2 – 2 = –8(mx1 – 2)(mx2 – 2).

m(x1 + x2) – 4 = –8(m2x1x2 – 2mx1 – 2mx2 + 4).

m.(–m) – 4 = –8[m2.(–2) – 2m(x1 + x2) + 4].

–m2 – 4 = –8[–2m2 – 2m.(–m) + 4].

–m2 – 4 = –8(–2m2 + 2m2 + 4).

–m2 – 4 = –32.

m2 – 28 = 0.

\( \Leftrightarrow m = \pm 2\sqrt 7 \).

Vậy \(m = \pm 2\sqrt 7 \) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả