Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol)
1. Định nghĩa
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.
Ví dụ:
- Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.
- Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.
Vậy số mol (n) được tính như thế nào? Dưới đây tổng hợp đầy đủ 7 công thức tính số mol thường gặp trong chương trình hóa học.
2. Các công thức tính số mol thường gặp
2.1 Công thức tính số mol khi biết khối lượng
n =
Trong đó:
+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).
Chú ý:
+ Công thức này áp dụng để tính số mol của tất cả các chất rắn, lỏng, khí …
+ Nếu đề bài cho tính số mol chất tan có trong dung dịch thì m là khối lượng chất tan có trong dung dịch.
2.2 Công thức tính số mol khí ở đktc khi biết thể tích
n =
Trong đó:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc.
2.3 Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch
n = CM.Vdd
Trong đó:
CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít)
2.4 Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch
n =
Trong đó:
C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %)
mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam)
Mct: khối lượng mol chất tan (đơn vị: g/mol).
2.5 Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch
n =
Trong đó:
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml)
D: khối lượng riêng (g/ml)
C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %)
M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).
2.6 Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định
n =
Trong đó:
P: áp suất (đơn vị: atm)
V: thể tích (đơn vị: lít)
R: hằng số (R = 0,082)
T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)
2.7 Công thức tính số mol theo định nghĩa
n =
Trong đó:
N: số nguyên tử hoặc phân tử.
NA: số avogađro (NA = 6.1023)
3. Bài tập có lời giải
Bài 1: Tính số mol của những lượng chất sau:
a) 4,6 gam Na;
b) 8,4 gam KOH;
c) 11,76 gam H3PO4;
d) 16 gam Fe2O3.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: n =
a) Số mol Na là: nNa = =0,2 mol
b) Số mol KOH là: nKOH = = 0,15 mol
c) Số mol H3PO4 là: nH3PO4 = = 0,12 mol
d) Số mol Fe2O3 là: nFe2O3 = = 0,1 mol
bài 2: Tính số mol của những chất khí sau, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 2,24 lít khí C2H4
b) 3,36 lít khí CO2
c) 10,08 lít khí N2
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: n=
a) Số mol khí C2H4 là: nC2H4 = = 0,1 mol
b) Số mol khí CO2 là: nCO2 = = 0,15 mol
c) Số mol khí N2 là: nN2 = = 0,45 mol
Bài 3: Hãy tính số mol của các chất sau:
a) Một dung dịch chứa MgCl2 1M có thể tích là 1,5 lít.
b) Một dung dịch có chứa NaCl 0,5M có thể tích là 5 lít .
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: n = CM . Vdd
a)Số mol của MgCl2 là: nMgCl2 = 1. 1,5= 1,5 mol
b) Số mol của NaCl là: nNaCl = 0,5 . 5= 2,5
Bài 4: Hãy tính số mol của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức: n=
Số mol của NaOH là: nNaOH = = 0,75 mol
Bài 5: Cho 120 ml dung dịch KCl có nồng độ 20% (D=1,98 g/ml). Tính số mol của KCl trong dung dịch?
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức: n =
Số mol của KCl là:
nKCl = = 0,638 mol
Bài 6: Tính số mol của 5 lít khí N2 ở 20, áp suất 1,5 atm?
Hướng dẫn :
Áp dụng công thức: n=
Số mol khí N2 là: nN2 = = 0,31 mol
Bài 7:Tính số mol trong 9.1023 nguyên tử nhôm.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: n =
Số mol nhôm là: nAl = = 1,5 mol
Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học khác:
Cách xác định hóa trị (2024) chính xác nhất
Cách tính nồng độ đương lượng (2024) chính xác, có đáp án.
Cách tính nguyên tử khối trung bình (2024) chi tiết, có đáp án