Cách tính nồng độ đương lượng (2024) chính xác, có đáp án.

Công thức tính nồng độ đương lượng được sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo. Nội dung tài liệu cung cấp cho các em khái niệm nồng độ đương lượng, công thức tính nồng độ đương lượng, bài tập vận dụng tính nồng độ đương lượng kèm bài tập minh họa cho các em vận dụng. Sau đây mời các bạn tham khảo.

Lý thuyết, bài tập công thức tính nồng độ đương lượng

1. Lý thuyết

1.1 Khái niệm

Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học.

Đương lượng gram của 1 chất là khối lượng của chất đó có thể thay thế hay phản ứng vừa hết với 1 gram hydro.

Đương lượng gram của một chất không phải là 1 giá trị nhất định mà nó thay đổi theo từng phản ứng cụ thể. Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram.

1.2 Công thức tính nồng độ đương lượng

Công thức tính nồng độ đương lượng gram

D=\frac Mn

Trong đó:

  • D là đương lượng gram
  • n là số mol
  • M là khối lượng

Cách để xác định n là:

  • Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
  • Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
  • Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
  • Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó

Công thức tính nồng độ đương lượng CN

C_N=(\frac{m_{ct}}{D.V_{dd}}).100

Trong đó:

  • Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
  • D là đương lượng gram của chất
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.

Áp dụng quy tắc “tích số mol và hóa trị của các chất tham gia phản ứng là bằng nhau” để tính các bài toán hỗn hợp nhiều chất cùng loại phản ứng với nhau sẽ chuyển bài toán từ phức tạp nhiều phản ứng theo thứ tự ưu tiên thành bài toán đơn giản.

1.3 Mối quan hệ giữa các loại nồng độ

Quan hệ giữa nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng

Hòa tan m gam chất tan A có khối lượng mol phân tử M, đương lượng gam D vào thể tích V lít dung dịch. Khi đó nồng độ của chất A trong dung dịch là:

Tính theo nồng độ mol/lít: C_M\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac m{M\hspace{0.278em}.V}

Tính theo nồng độ đương lượng:

C_N\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{m\hspace{0.278em}}{D.V}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{m.n}{M.V}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}C_M.n\hspace{0.278em}

Vậy ta có: CN = CM.n

Trong đó: CN là nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch (N)

CM là nồng độ mol/lit của dung dịch (M)

n: Tùy thuộc vào từng phản ứng của dung dịch

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Cho 15,5 ml dung dịch Na2CO3 0,1M phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch H2SO4 tạo ra CO2? Tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 trong phản ứng đó?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng giữa Na2CO3H2SO4 đến CO2

Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O

Số mol Na2CO3 tham gia vào phản ứng là:

n = CM.V = 0,1.15.5/1000 = 0,00155 mol

Theo phương trình số mol Na2CO3 tham gia phản ứng bằng số mol H2SO4 nên số mol H2SO4 trong dung dịch là 0,00155 mol

Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:

CM = n/V = 0,00155.1000/20 = 0,0775 M

Trong phản ứng, cứ 1 mol H2SO4 phân li ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 là:

CN = CM.n = 0,0775.2 = 0,155N

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch H2SO4 14% d = 1,08 g/ml khi cho dung dịch đó phản ứng với Ca

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2 

Từ phương trình phản ứng oxi hóa khử trên cho thấy, 1 phân tử chất oxi hóa H2SO4 thêm 2e nên đương lương gam của H2SO4 là:

D = M/n = 98/2 = 49 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 khi biết nồng độ phần trăm khối lượng C5 = 14% khối lượng riêng d = 1,08 g/ml ta có

CM = (C%.d.10)/M = (14.1,08.10)/98 = 1,54M

CN = (C%.d.10)/D = (14.1,08.10)/49 = 3,08 N

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Dung dịch X gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15 M. Dung dịch Y gồm NaOH 0,12 M và Ba(OH)2 0,04M. Tính thể tích Y cần để trung hòa 100 ml X.

Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

Ta có: nHCl.1+nH2SO4.2=nNaOH.1+nBa(OH)2.2 

=> 0,1  (0,1.1 + 0,15.2) = V. (0,12.1 + 0,04.2) => V = 0,2 lít = 200 ml

Câu 2: Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B được dung dịch C. Để trung hòa C cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được dung dịch D. Để trung hòa D cần dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính nồng độ mol/l của A và B. Dung dịch C có dư NaOH, nên lượng NaOH ban đầu phản ứng vừa đủ với H2SO4 và HCl

Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

nH2SO4.2+nHCl.1=nNaOH.10,2.2.CM (H2SO4)+0,1.0,5.1=0,3.1.CM (NaOH)        (1)

Dung dịch D có H2SO4 dư, nên lượng H2SO4 ban đầu phản ứng vừa đủ với NaOH và Ba(OH)2

=> nH2SO4.2=nNaOH.1+nBa(OH)2.2

=> 0,3.2.CM (H2SO4) = 0,2.1.CM (NaOH)+ 0,2.0,5.2         (2)

Từ (1) và (2) => CM (H2SO4)=0,7M; CM (NaOH)=1,1M

Câu 3: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH?

Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH. Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO98% , d = 184 g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch H2SO4 98% là:

C_{N} = \frac{m}{E.V} = \frac{1803,2}{49.1} = 36,8N

Vậy dung dịch H2SO4  98%, d= 1,84 gam/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của dung dịch chuẩn, bởi vì dùng loại đơn vị nà rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

Câu 4: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4  20% biết d = 1,14g/ml

Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

Giải thích các bước giải:

+ C% = mctmdd.100%=mctd.Vdd.100% (1)

Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: E = M/n

+ Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram

                    M là khối lượng mol

                    n (trong trường hợp axit) là số nguyên tử H trong axit

E_{H_{2}SO_{4}} = \frac{98}{2} = 49 (2)

Công thức tính nồng độ đương lượng CN là:

C_{N} = \frac{m_{ct}}{E.V_{dd}}.1000 (3)

+ Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất

E là nồng độ đương lượng gram

Vdd là thể tích dung dịch

⇒ Từ (1), (2), (3) ta có:

CN_{H_{2}SO_{4}} = \frac{V_{dd}.1,14.20}{49.V_{dd}.100}.1000 = 4,653

Câu 5: Hòa tan 5 mol HCl thành 10 lít dung dịch. Tính nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch

Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

Khối lượng của 5 mol HCl là:

a = 5.MHCl 

Nồng độ CN của dung dịch HCl là:

C_{N} = \frac{a}{D.V} = \frac{5.M}{D.V} = \frac{5}{10} = 0,2N

Câu 6: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4  98%, d = 1,84 g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4  + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Như vậy, 1 mol H2SO4  phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH.

Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 là D = 98/2 = 49 gam

Khối lượng của 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/it của dung dịch H2SO4 98% là:

CN = \frac{a}{D.V} = \frac{1803,2}{49.1} = 36,8N

Vậy dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84g/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của các dung dịch chuẩn, bở vì dùng loại đơn vị nồng độ này rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

Câu 7: Trong phản ứng 2NaOH + H2SO4  → Na2SO4 + 2H2O

Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đều có nồng độ 0,02M. Hãy tính nồng độ đương lượng gam/lít của cả 2 dung dịch đó?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

1 mol NaOH phân li ra 1 ion OH- nên NaOH = 1

Do đó nồng độ CN của dung dịch NaOH là:

CN = CM .n = 0,02.1 = 0,02 N

Tương tự, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ của dung dịch H2SO4  là:

CN = CM.n = 0,02.2 = 0,04 N

Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học khác:

Cách xác định hóa trị (2024) chính xác nhất

Cách tính nguyên tử khối trung bình (2024) chi tiết, có đáp án

Cách tính số mol (2024) chi tiết, có đáp án

Cách nhận biết các chất hóa học (2024) chính xác nhất

Cách đọc tên các chất hóa học (2024) chi tiết, chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!